Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
Chia sẻ bởi Trần Công Chiến |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRÖÔØNG THCS
AN BAÈNG –VINH AN
Kiểm tra bài cũ
1, Dẫn nhiệt là gì? So sánh về tính dẫn nhiệt của các chất : Rắn, lỏng, khí.
- Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.
2. Thí nghiệm nào cho ta kết luận chất lỏng dẫn nhiệt kém?
- Trong TN trên, nếu ta không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và đun nóng đáy ống nghiệm thì miếng sáp có chảy ra không?
-Thí nghiệm ( hình 22.3). Dùng đèn cồn đun nóng miệng ống nghiệm khi nước bắt đầu sôi thì miếng sáp ở dưới đáy ống không chảy ra, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém.
Kiểm tra bài cũ
1, Dẫn nhiệt là gì? So sánh về tính dẫn nhiệt của các chất : Rắn, lỏng, khí.
- Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng, khí dẫn nhiệt kém.
2. Thí nghiệm nào cho ta kết luận chất lỏng dẫn nhiệt kém?
-Thí nghiệm ( hình 22.3). Dùng đèn cồn đun nóng miệng ống nghiệm khi nước bắt đầu sôi thì miếng sáp ở dưới đáy ống không chảy ra, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém.
* Kết quả: Khi đun nóng đáy ống nghiệm thì chỉ trong một thời gian ngắn sáp đã nóng chảy.
- Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương?
- Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống.
C2: Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên phía trên còn lớp nước lạnh ở trên lại đi xuống dưới?
- Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
C3:Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên.
- Nhờ nhiệt kế ta biết được nước trong cốc nóng lên.
* Nhận xét:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trong thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí.
3. Vận dụng:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
C4: Quan sát TN và mô tả hiện tượng xảy ra khi ta đốt nến và hương.
- Hiện tượng: Khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe hẹp giữa miếng bìa ngăn cách và đáy cốc rồi đi lên phía ngọn nến.
* Giải thích: Vì lớp không khí ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn lớp không khí ở trên => lớp không khí nóng chuyển động lên trên, lớp không khí lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
* Nhận xét
3. Vận dụng:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía duới?
- Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí phải đun từ dưới để phần ở dưới nóng lên trước ( trong lượng riêng giảm) phần ở trên chưa kịp nóng đi xuống.
C6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
- Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trong thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí.
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí
3. Vận dụng:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái Đất, khoảng không gian còn lại giữa Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của Mặt Trời đã truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí
II. Bức xạ nhiệt:
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
A
B
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
2. Trả lời câu hỏi:
Giọt nước màu dịch chuyển về B chứng tỏ không khí trong bình nóng lên, nở ra.
*Kết quả: Giọt nước màu dịch chuyển về B.
II. Bức xạ nhiệt:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời cầu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
A
B
Hãy dự đoán hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu khi ta lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu.
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
Kết quả: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
II. Bức xạ nhiệt:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời cầu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ có tác dụng gì?
Giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A chứng tỏ không khí trong bình cầu đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình cầu. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình cầu theo đường thẳng.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao?
- Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
- Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhệt càng nhiều.
*Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
III. Vận dụng:
Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
- Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhệt càng nhiều.
C10: Tại sao trong thí nghiệm trên bình chứa không khí lại được phủ muội đen?
Bình được phủ muội để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
III. Vận dụng:
* Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
C11: Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
Về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.
C12:Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1.
Dẫn
nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
III. Vận dụng:
* Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết ( SGK/ 82)
Làm bài tập bài 23.1-> 23.7 ( SBT/30)
?Chuẩn bị cho bài 24 " Công thức tính nhiệt lượng ( SGK/ 83)
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
KÍNH CHÚC
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC GIỎI
GV: HỒ TRÍ THÔNG
AN BAÈNG –VINH AN
Kiểm tra bài cũ
1, Dẫn nhiệt là gì? So sánh về tính dẫn nhiệt của các chất : Rắn, lỏng, khí.
- Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.
2. Thí nghiệm nào cho ta kết luận chất lỏng dẫn nhiệt kém?
- Trong TN trên, nếu ta không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và đun nóng đáy ống nghiệm thì miếng sáp có chảy ra không?
-Thí nghiệm ( hình 22.3). Dùng đèn cồn đun nóng miệng ống nghiệm khi nước bắt đầu sôi thì miếng sáp ở dưới đáy ống không chảy ra, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém.
Kiểm tra bài cũ
1, Dẫn nhiệt là gì? So sánh về tính dẫn nhiệt của các chất : Rắn, lỏng, khí.
- Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng, khí dẫn nhiệt kém.
2. Thí nghiệm nào cho ta kết luận chất lỏng dẫn nhiệt kém?
-Thí nghiệm ( hình 22.3). Dùng đèn cồn đun nóng miệng ống nghiệm khi nước bắt đầu sôi thì miếng sáp ở dưới đáy ống không chảy ra, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém.
* Kết quả: Khi đun nóng đáy ống nghiệm thì chỉ trong một thời gian ngắn sáp đã nóng chảy.
- Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương?
- Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống.
C2: Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên phía trên còn lớp nước lạnh ở trên lại đi xuống dưới?
- Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
C3:Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên.
- Nhờ nhiệt kế ta biết được nước trong cốc nóng lên.
* Nhận xét:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trong thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí.
3. Vận dụng:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
2. Trả lời câu hỏi:
C4: Quan sát TN và mô tả hiện tượng xảy ra khi ta đốt nến và hương.
- Hiện tượng: Khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe hẹp giữa miếng bìa ngăn cách và đáy cốc rồi đi lên phía ngọn nến.
* Giải thích: Vì lớp không khí ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn lớp không khí ở trên => lớp không khí nóng chuyển động lên trên, lớp không khí lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
* Nhận xét
3. Vận dụng:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía duới?
- Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí phải đun từ dưới để phần ở dưới nóng lên trước ( trong lượng riêng giảm) phần ở trên chưa kịp nóng đi xuống.
C6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
- Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trong thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí.
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí
3. Vận dụng:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái Đất, khoảng không gian còn lại giữa Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của Mặt Trời đã truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí
II. Bức xạ nhiệt:
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
A
B
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
2. Trả lời câu hỏi:
Giọt nước màu dịch chuyển về B chứng tỏ không khí trong bình nóng lên, nở ra.
*Kết quả: Giọt nước màu dịch chuyển về B.
II. Bức xạ nhiệt:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời cầu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
A
B
Hãy dự đoán hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu khi ta lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu.
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
Kết quả: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
II. Bức xạ nhiệt:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời cầu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ có tác dụng gì?
Giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A chứng tỏ không khí trong bình cầu đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình cầu. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình cầu theo đường thẳng.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao?
- Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
- Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhệt càng nhiều.
*Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
III. Vận dụng:
Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
- Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhệt càng nhiều.
C10: Tại sao trong thí nghiệm trên bình chứa không khí lại được phủ muội đen?
Bình được phủ muội để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
III. Vận dụng:
* Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
C11: Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
Về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.
C12:Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1.
Dẫn
nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm: (hình 23.4)
2. Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Đối lưu - bức xạ nhiệt
I. Đối lưu:
2. Trả lời câu hỏi:
1.Thí nghiệm: (hình 23.2).
3. Vận dụng:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
III. Vận dụng:
* Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết ( SGK/ 82)
Làm bài tập bài 23.1-> 23.7 ( SBT/30)
?Chuẩn bị cho bài 24 " Công thức tính nhiệt lượng ( SGK/ 83)
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
KÍNH CHÚC
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC GIỎI
GV: HỒ TRÍ THÔNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Công Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)