Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
Chia sẻ bởi Lê Quang Anh Tuấn |
Ngày 29/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
VẬT LÝ 8
TIẾT 26: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
GIÁO VIÊN: LÊ QUANG ANH TUẤN
TRƯỜNG THCS HƯƠNG AN-HƯƠNG TRÀ
Kiểm tra bài cũ
Dẫn nhiệt là gì ? So sánh tính dẫn nhiệt của: chất rắn, chất lỏng, chất khí?
Trả lời
* Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
* Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Play
Hình 23.1
Miếng sáp
Chỉ trong thời gian ngắn cục sáp đã nóng chảy.
Nước đã truyền nhiệt bằng cách nào ?
Tiết 26 - Bài 23
đối lưu - bức xạ nhiệt
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
Các bước tiến hành.
Ghi nhiệt độ của nước trước và sau thí nghiệm.
Đặt gói đựng hạt thuốc tím vào cốc
Dùng đèn cồn đun nóng cốc nước ở phía có đặt thuốc tím.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi c1, c2, c3.
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
C1. Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương ?
C2. Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên phía trên, còn lớp nước lạnh ở phía trên lại đi xuống dưới ?
C3. Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên ?
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
C1. Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương ?
Trả lời: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên, rồi từ trên xuống.
2. Trả lời câu hỏi
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
2. Trả lời câu hỏi
Trả lời : Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
C2. Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên phía trên, còn lớp nước lạnh ở phía trên lại đi xuống dưới ?
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
2. Trả lời câu hỏi
Trả lời: Nhờ nhiệt kế.
C3. Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên ?
Kết luận
Sù truyÒn nhiÖt n¨ng nhê t¹o thµnh c¸c dßng ®èi lu gäi lµ sù ®èi lu.
Play
Hình 23.1
Miếng sáp
Nước đã truyền nhiệt bằng cách nào ?
Play
Hình 23.3
Hương
Bìa
Nến
3. Vận dụng
C4. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Trả lời: Khi đốt nến, không khí ở quanh ngọn nến nóng lên, nở ra, di chuyển lên trên. Dòng không khí lạnh ở bên kia tấm bìa di chuyển xuống dưới vòng qua khe hở sang phía ngọn nến rồi đi lên.
C5. Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới?
C5. Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống dưới tạo thành dòng đối lưu.
C6. Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
C6. Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
Kết luận
- §èi lu lµ sù truyÒn nhiÖt b»ng c¸c dßng chÊt láng hoÆc chÊt khÝ.
- §èi lu lµ h×nh thøc truyÒn nhiÖt chñ yÕu cña chÊt láng vµ chÊt khÝ.
Play
A
B
II. B?C X? NHI?T
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Tấm gỗ
Hình 23.4
1. Thí nghiệm
Play
A
B
1. Thí nghiệm
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Hình 23.4
2. Trả lời câu hỏi
C7. Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
Trả lời: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra.
Play
A
B
1. Thí nghiệm
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Hình 23.4
C8. Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ đã có tác dụng gì?
Trả lời. Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng.
2. Trả lời câu hỏi
Play
A
B
1. Thí nghiệm
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Hình 23.4
2. Trả lời câu hỏi
C9. Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao ?
Trả lời : Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
- Bøc x¹ nhiÖt lµ sù truyÒn nhiÖt b»ng c¸c tia nhiÖt ®i th¼ng.
- Bøc x¹ nhiÖt cã thÓ x¶y ra c¶ ë trong ch©n kh«ng.
Kết luận
ghi nhớ
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không
C10. Tại sao trong TN ở hình 23.4 bình chứa không khí lại được phủ muội đèn?
C10. Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt
C11. Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
C11. Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
C12. Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1
Đối lưu
Bảng 23.1
Hình 23.6
Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
B. Chỉ ở chất khí D. ở các chất lỏng, chất khí và chất rắn
Câu1
Dối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
A. Đối lưu C. Đối lưu và bức xạ nhiệt
B. Bức xạ nhiệt D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt
Câu 2
Hai vật trong chân không tiếp xúc nhau, truyền nhiệt cho nhau chủ yếu bằng hình thức :
1 cách C. 3 cách
B. 2 cách D. 4 cách
Câu 3
Có bao nhiêu cách truyền nhiệt giữa các vật?
Bài tập Hãy chọn câu trả lời đúng :
Về nhà học bài theo vở ghi + SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm các bài tập 23.2 => 23.7 trong SBT
TIẾT 26: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
GIÁO VIÊN: LÊ QUANG ANH TUẤN
TRƯỜNG THCS HƯƠNG AN-HƯƠNG TRÀ
Kiểm tra bài cũ
Dẫn nhiệt là gì ? So sánh tính dẫn nhiệt của: chất rắn, chất lỏng, chất khí?
Trả lời
* Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
* Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Play
Hình 23.1
Miếng sáp
Chỉ trong thời gian ngắn cục sáp đã nóng chảy.
Nước đã truyền nhiệt bằng cách nào ?
Tiết 26 - Bài 23
đối lưu - bức xạ nhiệt
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
Các bước tiến hành.
Ghi nhiệt độ của nước trước và sau thí nghiệm.
Đặt gói đựng hạt thuốc tím vào cốc
Dùng đèn cồn đun nóng cốc nước ở phía có đặt thuốc tím.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi c1, c2, c3.
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
C1. Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương ?
C2. Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên phía trên, còn lớp nước lạnh ở phía trên lại đi xuống dưới ?
C3. Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên ?
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
C1. Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương ?
Trả lời: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên, rồi từ trên xuống.
2. Trả lời câu hỏi
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
2. Trả lời câu hỏi
Trả lời : Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
C2. Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên phía trên, còn lớp nước lạnh ở phía trên lại đi xuống dưới ?
1. Thí nghiệm (SGK/Tr 80)
Play
Nhiệt kế
Thuốc tím
Hình 23.2
2. Trả lời câu hỏi
Trả lời: Nhờ nhiệt kế.
C3. Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên ?
Kết luận
Sù truyÒn nhiÖt n¨ng nhê t¹o thµnh c¸c dßng ®èi lu gäi lµ sù ®èi lu.
Play
Hình 23.1
Miếng sáp
Nước đã truyền nhiệt bằng cách nào ?
Play
Hình 23.3
Hương
Bìa
Nến
3. Vận dụng
C4. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Trả lời: Khi đốt nến, không khí ở quanh ngọn nến nóng lên, nở ra, di chuyển lên trên. Dòng không khí lạnh ở bên kia tấm bìa di chuyển xuống dưới vòng qua khe hở sang phía ngọn nến rồi đi lên.
C5. Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới?
C5. Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống dưới tạo thành dòng đối lưu.
C6. Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
C6. Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
Kết luận
- §èi lu lµ sù truyÒn nhiÖt b»ng c¸c dßng chÊt láng hoÆc chÊt khÝ.
- §èi lu lµ h×nh thøc truyÒn nhiÖt chñ yÕu cña chÊt láng vµ chÊt khÝ.
Play
A
B
II. B?C X? NHI?T
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Tấm gỗ
Hình 23.4
1. Thí nghiệm
Play
A
B
1. Thí nghiệm
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Hình 23.4
2. Trả lời câu hỏi
C7. Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
Trả lời: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra.
Play
A
B
1. Thí nghiệm
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Hình 23.4
C8. Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ đã có tác dụng gì?
Trả lời. Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng.
2. Trả lời câu hỏi
Play
A
B
1. Thí nghiệm
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Hình 23.4
2. Trả lời câu hỏi
C9. Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao ?
Trả lời : Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
- Bøc x¹ nhiÖt lµ sù truyÒn nhiÖt b»ng c¸c tia nhiÖt ®i th¼ng.
- Bøc x¹ nhiÖt cã thÓ x¶y ra c¶ ë trong ch©n kh«ng.
Kết luận
ghi nhớ
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không
C10. Tại sao trong TN ở hình 23.4 bình chứa không khí lại được phủ muội đèn?
C10. Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt
C11. Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
C11. Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
C12. Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1
Đối lưu
Bảng 23.1
Hình 23.6
Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
B. Chỉ ở chất khí D. ở các chất lỏng, chất khí và chất rắn
Câu1
Dối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
A. Đối lưu C. Đối lưu và bức xạ nhiệt
B. Bức xạ nhiệt D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt
Câu 2
Hai vật trong chân không tiếp xúc nhau, truyền nhiệt cho nhau chủ yếu bằng hình thức :
1 cách C. 3 cách
B. 2 cách D. 4 cách
Câu 3
Có bao nhiêu cách truyền nhiệt giữa các vật?
Bài tập Hãy chọn câu trả lời đúng :
Về nhà học bài theo vở ghi + SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm các bài tập 23.2 => 23.7 trong SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)