Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô cùng các em học sinh!!!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là sự dẫn nhiệt? So sánh tính dẫn nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí ?
Trả lời: sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây cách nào đúng.
A. Đồng, nước, thủy ngân, không khí
B. Đồng, thủy ngân, nước, không khí.
C. Thủy nhân, đồng, nước, không khí.
D. Không khí, nước, thủy ngân, đồng
Hình 22.3
Play
Play
Hình 23.1
Hãy nêu sự khác nhau trong cách làm hai thí nghiệm sau ?
Hình 22.3
Play
Miếng sáp
Dun ? trờn mi?ng ống , nu?c ? mi?ng ?ng sôi nhưng cục sáp ? du?i dỏy ?ng không núng ch?y . Vỡ nu?c d?n nhi?t kộm.
Hình 22.3
Play
Hình 23.1
Dun ? du?i dỏy ống , cục sáp ? trờn mi?ng ?ng cú núng ch?y không ?
7
Hãy quan sát mô hình và nêu tên các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm ?
1. Thí nghiệm.
Hình 22 .1
Dụng cụ :
Giá thí nghiệm
Cốc đốt đựng nước, gói thuốc tím
Nhiệt kế, kẹp vạn năng
Đèn cồn, lưới tản nhiệt, giá đỡ cốc
Tiến hành thí nghiệm.
Dùng ngọn lửa đèn cồn đốt dưới đáy cốc nước chỗ đặt gói thuốc tím và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra với nước và nhiệt kế.
Tiết 30 : Đèi lu – bøc x¹ nhiÖt
I. Dối lưu:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Trả lời câu hỏi:
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương? Nhi?t d? v nhi?t nang c?a nu?c thay d?i nhu th? no ?
C1: Níc mµu tÝm di chuyÓn thµnh dßng tõ díi lªn råi từ trªn xuèng và nhiệt độ của cả khối nước tăng, nhiệt năng của nước tăng.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C2 :T?i sao nước l?i di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi t? trên xuống lm nhi?t d? c?a c? kh?i nu?c tang, nhi?t nang c?a nu?c tang?
C2: Lớp nước ở dưới du?c ng?n l?a truy?n nhi?t nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nh? hon nổi lên còn lớp nước lạnh hon, n?ng hon chỡm xuống, r?i lớp nước ở dưới l?i du?c ng?n l?a truy?n nhi?t nóng lên .. C? nhu v?y tạo thành nu?c núng di lờn v dũng nu?c l?nh hon di xu?ng (g?i l dòng đối lưu) lm nhi?t d? c? kh?i nu?c tang, nhi?t nang c?a nu?c tang.
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Nhận xét:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng đối lưu như trong thí nghiệm gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. Đây cũng chính là sự truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
2. K?t lu?n :
Sự đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
- Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
3. Vận dụng:
C4: Quan sát TN và mô tả hiện tượng xảy ra khi ta đốt nến và hương.
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. K?t lu?n:
Tiết 30: Đèi lu – bøc x¹ nhiÖt
Hình 23.3
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Khi đốt nến, không khí ở quanh ngọn nến nóng lên, di chuyển lên trên, dòng không khí lạnh ở bên kia tấm bìa theo khe hở sang phía ngọn nến kéo theo cả khói hương
C4:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Vận dụng:
3. Vận dụng:
? Giải thích: V?i lớp không khí ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn lớp không khí ở trên => lớp không khí nóng chuyển động lên trên, lớp không khí lạnh chỡm xuống tạo thành dòng đối lưu.
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
Tiết 30: Đèi lu – bøc x¹ nhiÖt
Play
Hình 23.1
Miếng sáp
Chỉ trong thời gian ngắn cục sáp đã nóng chảy.
Nước đã truyền nhiệt bằng cách nào ?
Nước đã truyền nhiệt t? ng?n l?a d?n mi?ng sỏp b?ng hỡnh th?c d?i luu
3. Vận dụng:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía du?i?
? Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí phải đun từ dưới để phần ở dưới nóng lên trước, nh? hon chuy?n d?ng lờn trờn cũn phần ở trên l?nh hon, n?ng hon đi xuống t?o thnh dũng d?i luu.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
? Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vỡ trong chân không khụng cú h?t v?t ch?t, cũn trong chất rắn cỏc h?t v?t ch?t không thể chuy?n d?ng tạo thành các dòng đối lưu.
2. Kết luận: Dối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
3. Vận dụng:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. K?t lu?n:
C6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái Dất, khoảng không gian còn lại gi?a Trái Dất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy nang lượng của Mặt Trời đã truyền xuống Trái Dất bằng cách nào?
I. Dối lưu:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
Hà duy chung
Play
A
B
1. Thí nghiệm:
I. ĐỐI LƯU:
II. BỨC XẠ NHIỆT:
Quan sát mô hình và kể tên các dụng cụ thí nghiệm ?
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Đoán xem hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu khi dùng ngọn lửa đèn cồn đốt ngang bên của bình cầu ?
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
Hãy dự đoán hiện tượng gỡ xảy ra với giọt nước màu khi ta lấy miếng gỗ chắn gi?a nguồn nhiệt và binh cầu?
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Quan sát thí nghiệm xem dự đoán của các bạn đúng hay sai ?
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B khi d?t dốn m khụng cú t?m g? ch?n chứng tỏ điều gỡ?
* Trả lời câu hỏi:
? Giọt nước màu dịch chuyển về B chứng tỏ không khí trong bỡnh nóng lên, nở ra hay nhi?t nang c?a khụng khớ trong bỡnh tang lờn.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Trở lại Vật lý 8
Play
A
B
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gi? Miếng gỗ có tác dụng gi?
? Giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A chứng tỏ không khí trong bỡnh cầu đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngan không cho nhiệt truyền từ đèn sang bỡnh cầu. Diều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bỡnh cầu theo đường thẳng.
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới binh có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao?
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. K?t lu?n:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
- Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bỡnh không phải là dẫn nhiệt vỡ không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vỡ nhiệt được truyền theo đường thẳng. Cỏch truy?n nhi?t ny g?i l s? b?c x? nhi?t.
* Trả lời câu hỏi:
B?c x? nhi?t l hỡnh th?c truy?n nhi?t nang b?ng cỏch phỏt ra cỏc tia nhi?t di th?ng.
Vật có bề mặt càng xù xi và màu càng sẫm thi hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thi hấp thụ tia nhiệt càng ít.
III. Vận dụng:
C10: Tại sao trong thí nghiệm hinh 23.4 binh chứa không khí lại được phủ muội đen?
? Binh được phủ muội để tang khả nang hấp thụ tia nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C11: Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
? Về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.
III. Vận dụng:
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C12: Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 32.1
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
Đối lưu
Bảng 32.1
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
I. Dối lưu:
II. Bức xạ nhiệt:
III. Vận dụng:
Đối lưu và bức xạ nhiệt trong thiên nhiên,
Và sức tàn phá của nó
Vòi rồng do hiện tượng đối lưu tạo ra
Đối lưu - bức xạ nhiệt trong thiên nhiên
và sức tàn phá của nó
Vòi rồng do lửa cháy tạo ra
Đối lưu - bức xạ nhiệt trong thiên nhiên
Và sức tàn phá của nó
Vòi rồng tàn phá tại Mỹ
- Sống và làm việc lâu trong các phòng kín không có đối lưu không khí sẽ cảm thấy rất oi bức, khó chịu.
- Biện pháp GDMT:
+ Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có biện pháp để không khí lưu thông dễ dàng (bằng các ống khói).
+ Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và hành lang giữa các phòng, các dãy nhà đảm bảo không khí được lưu thông.
Đối lưu - bức xạ nhiệt trong thiên nhiên
và ứng dụng trong kỹ thuật, đời sống
Sử dụng năng lượng mặt trời?
Đèn kéo quân
ứng dụng hiện trượng đối lưu?
* Phích (bình thuỷ) là một bình thuỷ tinh hai lớp. Giữa hai lớp thuỷ tinh này là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt. Hai mặt đối diện của hai lớp thuỷ tinh được tráng bạc để phản xạ các tia nhiệt trở lại nước đựng trong phích. Phích được đậy nút thật kín để ngăn cản sự truyền nhiệt bằng đối lưu ra bên ngoài. Nhờ đó mà phích giữ được nước nóng lâu dài.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Các em học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 22.1 đến 22.15
Làm lại tất cả các bài tập từ bài 19 – 23
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
chúc các em học tập tốt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là sự dẫn nhiệt? So sánh tính dẫn nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí ?
Trả lời: sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hay từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây cách nào đúng.
A. Đồng, nước, thủy ngân, không khí
B. Đồng, thủy ngân, nước, không khí.
C. Thủy nhân, đồng, nước, không khí.
D. Không khí, nước, thủy ngân, đồng
Hình 22.3
Play
Play
Hình 23.1
Hãy nêu sự khác nhau trong cách làm hai thí nghiệm sau ?
Hình 22.3
Play
Miếng sáp
Dun ? trờn mi?ng ống , nu?c ? mi?ng ?ng sôi nhưng cục sáp ? du?i dỏy ?ng không núng ch?y . Vỡ nu?c d?n nhi?t kộm.
Hình 22.3
Play
Hình 23.1
Dun ? du?i dỏy ống , cục sáp ? trờn mi?ng ?ng cú núng ch?y không ?
7
Hãy quan sát mô hình và nêu tên các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm ?
1. Thí nghiệm.
Hình 22 .1
Dụng cụ :
Giá thí nghiệm
Cốc đốt đựng nước, gói thuốc tím
Nhiệt kế, kẹp vạn năng
Đèn cồn, lưới tản nhiệt, giá đỡ cốc
Tiến hành thí nghiệm.
Dùng ngọn lửa đèn cồn đốt dưới đáy cốc nước chỗ đặt gói thuốc tím và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra với nước và nhiệt kế.
Tiết 30 : Đèi lu – bøc x¹ nhiÖt
I. Dối lưu:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Trả lời câu hỏi:
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương? Nhi?t d? v nhi?t nang c?a nu?c thay d?i nhu th? no ?
C1: Níc mµu tÝm di chuyÓn thµnh dßng tõ díi lªn råi từ trªn xuèng và nhiệt độ của cả khối nước tăng, nhiệt năng của nước tăng.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C2 :T?i sao nước l?i di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi t? trên xuống lm nhi?t d? c?a c? kh?i nu?c tang, nhi?t nang c?a nu?c tang?
C2: Lớp nước ở dưới du?c ng?n l?a truy?n nhi?t nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nh? hon nổi lên còn lớp nước lạnh hon, n?ng hon chỡm xuống, r?i lớp nước ở dưới l?i du?c ng?n l?a truy?n nhi?t nóng lên .. C? nhu v?y tạo thành nu?c núng di lờn v dũng nu?c l?nh hon di xu?ng (g?i l dòng đối lưu) lm nhi?t d? c? kh?i nu?c tang, nhi?t nang c?a nu?c tang.
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Nhận xét:
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng đối lưu như trong thí nghiệm gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. Đây cũng chính là sự truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
2. K?t lu?n :
Sự đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
- Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
3. Vận dụng:
C4: Quan sát TN và mô tả hiện tượng xảy ra khi ta đốt nến và hương.
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. K?t lu?n:
Tiết 30: Đèi lu – bøc x¹ nhiÖt
Hình 23.3
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Khi đốt nến, không khí ở quanh ngọn nến nóng lên, di chuyển lên trên, dòng không khí lạnh ở bên kia tấm bìa theo khe hở sang phía ngọn nến kéo theo cả khói hương
C4:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Vận dụng:
3. Vận dụng:
? Giải thích: V?i lớp không khí ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn lớp không khí ở trên => lớp không khí nóng chuyển động lên trên, lớp không khí lạnh chỡm xuống tạo thành dòng đối lưu.
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
Tiết 30: Đèi lu – bøc x¹ nhiÖt
Play
Hình 23.1
Miếng sáp
Chỉ trong thời gian ngắn cục sáp đã nóng chảy.
Nước đã truyền nhiệt bằng cách nào ?
Nước đã truyền nhiệt t? ng?n l?a d?n mi?ng sỏp b?ng hỡnh th?c d?i luu
3. Vận dụng:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía du?i?
? Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí phải đun từ dưới để phần ở dưới nóng lên trước, nh? hon chuy?n d?ng lờn trờn cũn phần ở trên l?nh hon, n?ng hon đi xuống t?o thnh dũng d?i luu.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
? Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vỡ trong chân không khụng cú h?t v?t ch?t, cũn trong chất rắn cỏc h?t v?t ch?t không thể chuy?n d?ng tạo thành các dòng đối lưu.
2. Kết luận: Dối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
3. Vận dụng:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. K?t lu?n:
C6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái Dất, khoảng không gian còn lại gi?a Trái Dất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy nang lượng của Mặt Trời đã truyền xuống Trái Dất bằng cách nào?
I. Dối lưu:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
Hà duy chung
Play
A
B
1. Thí nghiệm:
I. ĐỐI LƯU:
II. BỨC XẠ NHIỆT:
Quan sát mô hình và kể tên các dụng cụ thí nghiệm ?
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Đoán xem hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu khi dùng ngọn lửa đèn cồn đốt ngang bên của bình cầu ?
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
Hãy dự đoán hiện tượng gỡ xảy ra với giọt nước màu khi ta lấy miếng gỗ chắn gi?a nguồn nhiệt và binh cầu?
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Quan sát thí nghiệm xem dự đoán của các bạn đúng hay sai ?
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B khi d?t dốn m khụng cú t?m g? ch?n chứng tỏ điều gỡ?
* Trả lời câu hỏi:
? Giọt nước màu dịch chuyển về B chứng tỏ không khí trong bỡnh nóng lên, nở ra hay nhi?t nang c?a khụng khớ trong bỡnh tang lờn.
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
Trở lại Vật lý 8
Play
A
B
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gi? Miếng gỗ có tác dụng gi?
? Giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A chứng tỏ không khí trong bỡnh cầu đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngan không cho nhiệt truyền từ đèn sang bỡnh cầu. Diều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bỡnh cầu theo đường thẳng.
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Trả lời câu hỏi:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới binh có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao?
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
1. Thí nghiệm:
2. K?t lu?n:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
- Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bỡnh không phải là dẫn nhiệt vỡ không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vỡ nhiệt được truyền theo đường thẳng. Cỏch truy?n nhi?t ny g?i l s? b?c x? nhi?t.
* Trả lời câu hỏi:
B?c x? nhi?t l hỡnh th?c truy?n nhi?t nang b?ng cỏch phỏt ra cỏc tia nhi?t di th?ng.
Vật có bề mặt càng xù xi và màu càng sẫm thi hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thi hấp thụ tia nhiệt càng ít.
III. Vận dụng:
C10: Tại sao trong thí nghiệm hinh 23.4 binh chứa không khí lại được phủ muội đen?
? Binh được phủ muội để tang khả nang hấp thụ tia nhiệt
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C11: Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
? Về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.
III. Vận dụng:
II. Bức xạ nhiệt:
I. Dối lưu:
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
C12: Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 32.1
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
Đối lưu
Bảng 32.1
Bài 23: Dối lưu - bức xạ nhiệt
I. Dối lưu:
II. Bức xạ nhiệt:
III. Vận dụng:
Đối lưu và bức xạ nhiệt trong thiên nhiên,
Và sức tàn phá của nó
Vòi rồng do hiện tượng đối lưu tạo ra
Đối lưu - bức xạ nhiệt trong thiên nhiên
và sức tàn phá của nó
Vòi rồng do lửa cháy tạo ra
Đối lưu - bức xạ nhiệt trong thiên nhiên
Và sức tàn phá của nó
Vòi rồng tàn phá tại Mỹ
- Sống và làm việc lâu trong các phòng kín không có đối lưu không khí sẽ cảm thấy rất oi bức, khó chịu.
- Biện pháp GDMT:
+ Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có biện pháp để không khí lưu thông dễ dàng (bằng các ống khói).
+ Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và hành lang giữa các phòng, các dãy nhà đảm bảo không khí được lưu thông.
Đối lưu - bức xạ nhiệt trong thiên nhiên
và ứng dụng trong kỹ thuật, đời sống
Sử dụng năng lượng mặt trời?
Đèn kéo quân
ứng dụng hiện trượng đối lưu?
* Phích (bình thuỷ) là một bình thuỷ tinh hai lớp. Giữa hai lớp thuỷ tinh này là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt. Hai mặt đối diện của hai lớp thuỷ tinh được tráng bạc để phản xạ các tia nhiệt trở lại nước đựng trong phích. Phích được đậy nút thật kín để ngăn cản sự truyền nhiệt bằng đối lưu ra bên ngoài. Nhờ đó mà phích giữ được nước nóng lâu dài.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Các em học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 22.1 đến 22.15
Làm lại tất cả các bài tập từ bài 19 – 23
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
chúc các em học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)