Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
Chia sẻ bởi Lường Văn Hải |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý Thầy Cô
LỚP : 8A Giáo Sinh : Lường Văn Hải
Về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Sự dẫn nhiệt là gì ? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí ?
Đáp án :
Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật, hoặc từ vật này sang vật khác.
Tính dẫn nhiệt của chất rắn > tính dẫn nhiệt của chất lỏng, tính dẫn nhiệt của chất lỏng > tính dẫn nhiệt của chất khí.
Hình 22.3
Hình 23.1
Hình 22.3
Trong thí nghiệm về tính dẫn nhiệt của nước, nếu ta không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và đun ở đáy ống nghiệm thì trong thời gian ngắn sáp đã nóng chảy. Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
Bài 23
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
Tiết 29 - Bài 23:
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
Hãy quan sát hình 23.2 mô tả dụng cụ và cách làm thí nghiệm?
Hình 23.2
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương?
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên rồi từ trên xuống.
C2: Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên trên, còn lớp nước lạnh ở trên lại đi xuống dưới?
C2:Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống dưới tạo thành dòng đối lưu.
C3: Tại sao biết nước trong cốc đã nóng lên?
C3: Biết được nước nóng lên là nhờ nhiệt kế.
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
3. Vận dụng:
C4 : Khi đốt nến và hương ta thấy dòng khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe hở giữa miếng bìa ngăn và đáy cốc rồi đi lên phía ngọn nến. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Hãy quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi C4:
C4: Không khí bên ngọn nến nóng lên nở ra, trọng lượng riêng giảm nên bay lên phía trên, không khí bên có cây hương nặng hơn nên đi xuống dưới thế vào chỗ không khí đã bay lên. Khi chuyển động không khí kéo khói hương đi theo.
Tiết 27 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
3. Vận dụng:
C5 : Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới?
C5 : Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên ( vì trọng lượng riêng giảm ), phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu.
Tiết 27 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
3. Vận dụng:
C6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
C6 : Không , vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
Tiết 27 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết thế nào là đối lưu?
Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Qua thí nghiệm trên em thấy nhiệt đã truyền từ ngọn lửa đến miếng sáp đặt ở miệng ống nghiệm bằng hình thức nào?
Nhiệt đã truyền đến miếng sáp bằng hình thức đối lưu.
Tiết 29 - Bài 23:
Khoảng chân không
Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái Đất, khoảng không gian còn lại giữa Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
Hình 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Play
A
B
Hãy quan sát hình 23.4 và kết hợp thông tin trong SGK, mô tả dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm?
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Hãy trả lời các câu hỏi C7 – C9.
C8: Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền sang bình theo đường thẳng.
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ có tác dụng gì?
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ không khí trong bình nóng lên và nở ra.
2. Trả lời câu hỏi:
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Hãy trả lời các câu hỏi C7 – C9.
C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt hay đối lưu không? Tại sao?
2. Trả lời câu hỏi:
C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết thế nào là hiện tượng bức xạ nhiệt?
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.
2. Trả lời câu hỏi:
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
III. Vận dụng:
Hãy làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi C10 – C12.
C10: Tại sao trong thí nghiệm ở hình 23.4 bình chứa không khí lại được phủ muội đèn?
C10 . Bình chứa không khí được phủ muội đèn để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11: Tại sao về mùa hè ta mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
C11. Về mùa hè thời tiết nóng, mặc áo màu trắng để giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt giúp cho cơ thể được mát mẽ.
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
III. Vận dụng:
C12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở bảng sau:
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
Tiết 29 - Bài 23:
Khoảng chân không
Vậy năng lượng của Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
Tiết 29 - Bài 23:
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ ở SGK.
Làm bài tập 23.1 – 23.6.
Xem trước bài mới : Công thức tính nhiệt lượng.
Chúc thầy cô sức khoẻ
Xin cảm ơn
LỚP : 8A Giáo Sinh : Lường Văn Hải
Về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Sự dẫn nhiệt là gì ? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí ?
Đáp án :
Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật, hoặc từ vật này sang vật khác.
Tính dẫn nhiệt của chất rắn > tính dẫn nhiệt của chất lỏng, tính dẫn nhiệt của chất lỏng > tính dẫn nhiệt của chất khí.
Hình 22.3
Hình 23.1
Hình 22.3
Trong thí nghiệm về tính dẫn nhiệt của nước, nếu ta không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và đun ở đáy ống nghiệm thì trong thời gian ngắn sáp đã nóng chảy. Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
Bài 23
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
Tiết 29 - Bài 23:
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
Hãy quan sát hình 23.2 mô tả dụng cụ và cách làm thí nghiệm?
Hình 23.2
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương?
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên rồi từ trên xuống.
C2: Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên trên, còn lớp nước lạnh ở trên lại đi xuống dưới?
C2:Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống dưới tạo thành dòng đối lưu.
C3: Tại sao biết nước trong cốc đã nóng lên?
C3: Biết được nước nóng lên là nhờ nhiệt kế.
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
3. Vận dụng:
C4 : Khi đốt nến và hương ta thấy dòng khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe hở giữa miếng bìa ngăn và đáy cốc rồi đi lên phía ngọn nến. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Hãy quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi C4:
C4: Không khí bên ngọn nến nóng lên nở ra, trọng lượng riêng giảm nên bay lên phía trên, không khí bên có cây hương nặng hơn nên đi xuống dưới thế vào chỗ không khí đã bay lên. Khi chuyển động không khí kéo khói hương đi theo.
Tiết 27 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
3. Vận dụng:
C5 : Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới?
C5 : Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên ( vì trọng lượng riêng giảm ), phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu.
Tiết 27 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
3. Vận dụng:
C6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
C6 : Không , vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
Tiết 27 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I . Đối lưu:
1. Thí nghiệm: H 23.2
2. Trả lời câu hỏi:
Hình 23.2
Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết thế nào là đối lưu?
Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Qua thí nghiệm trên em thấy nhiệt đã truyền từ ngọn lửa đến miếng sáp đặt ở miệng ống nghiệm bằng hình thức nào?
Nhiệt đã truyền đến miếng sáp bằng hình thức đối lưu.
Tiết 29 - Bài 23:
Khoảng chân không
Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái Đất, khoảng không gian còn lại giữa Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
Hình 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Play
A
B
Hãy quan sát hình 23.4 và kết hợp thông tin trong SGK, mô tả dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm?
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Hãy trả lời các câu hỏi C7 – C9.
C8: Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền sang bình theo đường thẳng.
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ có tác dụng gì?
C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ không khí trong bình nóng lên và nở ra.
2. Trả lời câu hỏi:
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Hãy trả lời các câu hỏi C7 – C9.
C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt hay đối lưu không? Tại sao?
2. Trả lời câu hỏi:
C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết thế nào là hiện tượng bức xạ nhiệt?
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Thí nghiệm: H 23.4
II. Bức xạ nhiệt:
Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.
2. Trả lời câu hỏi:
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
III. Vận dụng:
Hãy làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi C10 – C12.
C10: Tại sao trong thí nghiệm ở hình 23.4 bình chứa không khí lại được phủ muội đèn?
C10 . Bình chứa không khí được phủ muội đèn để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11: Tại sao về mùa hè ta mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
C11. Về mùa hè thời tiết nóng, mặc áo màu trắng để giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt giúp cho cơ thể được mát mẽ.
Tiết 29 - Bài 23:
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
III. Vận dụng:
C12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở bảng sau:
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
Tiết 29 - Bài 23:
Khoảng chân không
Vậy năng lượng của Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
Tiết 29 - Bài 23:
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ ở SGK.
Làm bài tập 23.1 – 23.6.
Xem trước bài mới : Công thức tính nhiệt lượng.
Chúc thầy cô sức khoẻ
Xin cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lường Văn Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)