Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Minh | Ngày 08/05/2019 | 235

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Môn Sinh học 8
Giáo viên : NGUYỄN NGỌC MINH
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
? Báo cáo kết quả đã làm ở nhà số lần thở/1 phút khi thở bình thường và khi thở sâu?
? Trình bày sự thông khí ở phổi? 
KHỞI ĐÔNG
Báo cáo của WHO: Ô nhiễm không khí giết chết 600.000 trẻ em vào năm 2016
Tỉ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính chung của người Việt Nam hiện đã là 6,7%.
Bệnh đường hô hấp ở trẻ em chiếm tỷ lệ khoảng 30-55 %. (cao nhất trong các nhóm bệnh)
VỆ SINH HÔ HẤP
Tiết 23:
Bão bụi
Lốc xoáy
Bụi
Núi lửa
Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
I. Cần bảo vệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
 
Bụi từ các loại động cơ
Khai thác đá
Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
Bụi
CO2: Chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh.
NO2: Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao.
Nicôtin: Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí.
Khói thuốc lá chứa 4.000 chất hóa học và có hại cho hệ hô hấp như sau:
UNG THƯ THANH QUẢN, KHÍ QUẢN
UNG THƯ THỰC QUẢN
ĐỘT QUỴ
UNG THƯ PHỔI
NHỒI MÁU CƠ TIM
GIẢM KHẢ NĂNG SINH SẢN
UNG THƯ MIỆNG VÀ HỌNG
Trồng nhiều cây xanh
Trồng nhiều cây xanh
Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh và ở những nơi có bụi
Xây dựng hệ thống lọc khí thải
Sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch
Không hút thuốc và vận động mọi người bỏ thuốc
- Th���ng xuyeđn dón veô sinh; Khođng khác nhoơ b��a ba�i.
Giữ ấm khi trời rét
Điều hòa thành phần không khí (oxi và cacbonic), hạn chế ô nhiễm không khí..
Hạn chế ô nhiễm không khí
từ bụi
Hạn chế ô nhiễm không khí
từ các vi sinh vật gây bệnh
- Hạn chế ô nhiễm không
khí từ các chất khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...)
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh:
 
Tổng dung tích của phổi
Dung tích sống
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh:
 
Dung tích sống
Tổng dung tích của phổi
Dung tích
khí cặn
Phụ thuộc
Dung tích
lồng ngực
Phụ thuộc
Sự phát triển
của khung
xương sườn
Khả năng co
tối đa của các
cơ thở ra
Luyện tập hợp lý từ bé
Phụ thuộc
(Càng lớn)
(Càng lớn)
Phụ thuộc
Phụ thuộc
Tổng dung tích của phổi
Dung tích sống
(Càng lớn)
(Càng lớn)
(Càng nhỏ)
lí tưởng
150 ml nằm trong đường dẫn khí (khí vô ích)
Lượng khí lưu thông 500 ml
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
7200 ml
2700 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml

7200ml
18x500 =
9000ml
12x750=
9000ml

6300ml
12x150=
1800ml
500ml
750ml
Thở bình
thường
Thở
sâu
Số nhịp
thở/phút
Lượng
khí hít
vào/nhịp
thở
Thở bình thường 6300ml
18x150 =
2700ml
lượng oxi được đưa vào cơ thể nhiều

lượng khí cặn trong cơ thể là tối thiểu
=> hiệu quả hô hấp tăng
Thở sâu 7200ml
Tích cực tập thể dục thể thao vừa sức phù hợp với tuổi đồng thời phối hợp tập thở sâu để giảm nhịp thở thường xuyên từ bé.
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Củng cố
1. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp?
Chọn đáp án đúng:
A. Bệnh SAIR, bệnh lao phổi.
B. Bệnh ung thư phổi, viêm họng, bệnh ho gà.
D. Cả A, B đúng
C. Bệnh thương hàn, kiết lị, bệnh về giun sán
2. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
A. Làm tê liệt lông rung trong phế quản
B. Làm giảm hiệu quả lọc sạch không khí
C. Gây ung thư phổi
D. Cả A , B và C đúng
1.ppt
Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi mà khi lao động vệ sinh hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi?
Tìm tòi- mở rộng
Học bài. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc “Em có biết”.
Xem trước bài 23: THỰC HÀNH: Hô hấp nhân tạo và kẻ trước bảng
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)