Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hùng | Ngày 01/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Trình bày quá trình hô hấp ở phổi và tế bào?
Vai của hô hấp đối với cơ thể sống?
Trả lời
- Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuyếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuyếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.
Vai trò của hô hấp: Cung cấp O2 để oxy hóa các hợp chất hữu cơ giải phóng năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
I- CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI.
1. Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
Bụi đường
Bụi cháy rừng
Thảo luận nhóm chỉ ra tác nhân? Nguồn gốc tác nhân gây hại cho hệ hô hấp?
NOx
NOx
NOx
SOx
SOx
SOx
SOx
SOX
SOX
SOX
COx
COx
COx
COx
COx
COx
SOx
SOx
SOx
Quan sát các hình ảnh sau
1. Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp

Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp: Bụi, khí nitơ ôxít, lưu huỳnh ôxit, cacbon ôxít, chất độc, vi sinh vật gây bệnh hô hấp  gây lao phổi , viêm, ung thư phổi tử vong.
Bảng 22. Các tác nhân gây hại đường hô hấp
2. Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
Cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có hại?
1. Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
Trồng nhiều cây xanh, xanh hóa môi trường, trồng và bảo vệ rừng
Giảm thiểu chất độc vào không khí
Đeo khẩu trang, không khạc nhổ bừa bãi.
Hạn chế tác hại của bụi, hạn chế sự phát tán của VK, VR gây bệnh hô hấp
Không hút thuốc lá, thuốc lào…
Hạn chế các bệnh đường hô hấp
Không lạm dụng các loại thuốc hóa học, hạn chế sử dụng các thiết bị thải ra các khí độc hại
Giảm ô nhiễm môi trường đất, không khí
Trong các biện pháp trên biện pháp nào theo em là quan trọng nhất? Vì sao?
“Trồng nhiều cây xanh, xanh hóa môi trường, trồng và bảo vệ rừng” là biện pháp quan trọng nhất vì biện phá này mang tính bền vững
II- CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ MỘT HỆ HÔ HẤP KHỎE MẠNH
Tìm hiểu thông tin sgk mục II - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Vì sao khi tập luyện thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng
Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
1. Tăng thể tích lồng ngực
Trả lời
2. Đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài
2. Giải thích qua ví dụ:
- Một nguời thở ra 18 nhịp/phút, mỗi phút hít vào 400mlk2:
+ Khí lưu thông/phút: 400x18=7200ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150x18=2700ml
+ Khí có ích tới phế nang: 7200-2700= 4500ml
- Nếu mgười đó thở sâu: 12nhịp/phút, mỗi phút hít vào 600ml
+ Khí lưu thông/phút: 600x12=7200ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150x12=1800ml.
+ Khí có ích tới phế nang:7200-1800= 5400ml
Như vậy khi thở sâu giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp.
Dung tích sống, dung tích phổi và dung tích lồng ngực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
II- CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ MỘT HỆ HÔ HẤP KHỎE MẠNH
Trả lời:
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực.
Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn.
Ở tuổi đang phát triển, khung xương nở rộng khi tăng cường luyện tập, sau đó không phát triển nữa Cần luyện tập khi còn nhỏ
Em hãy đề ra biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh?
- Cần luyện tập thể, phối hợp với tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh.
- Nguyên tắc luyện tập: Vừa sức, rèn luyện từ từ

Kết luận chung
Kết luận chung.
Cần xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như trông nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá; đeo khẩu tramh chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
III- ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Chọn các câu mà em cho là đúng trong các phát biểu khi nói về các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
Trồng nhiều cây xanh nơi công sở, đường phố, trường học…
Đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi
Thỉnh thoảng làm vệ sinh nơi ở
Không hút thuốc lá, thuốc lào…
A
B
C
D
Khoanh tròn ý đúng trong các câu sau:
Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
Thở sâu và giảm nhịp thở
Thở bình thường
Tăng nhịp thở
Cả a, b, c đều sai
2 . Những bệnh dễ lây qua đường hô hấp:
Bệnh thương hàn, bệnh thổ tả kiết lị, bệnh vè giun.
Bệnh cúm, bệnh ho gà
Bệnh Sars, bệnh lao phổi.
Hai câu b, c đúng.

III- ĐÁNH GIÁ
a
d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)