Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Dương | Ngày 01/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy, cô giáo tới dự giờ
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện như thế nào ?
* Kiểm tra bài cũ:
Trả lời:
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của khí CO2 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
Quan sát hình sau:
Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại từ những loại tác nhân như thế nào ?
Tác nhân
Bụi
Nitơ oxit
Lưu huỳnh oxit
Các chất độc hại ( nicôtin,nitrozalin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I - Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc ( Nitơ oxit, lưu huỳnh oxít, cacbon ôxit…) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.
Tác nhân
Bụi
Nitơ oxit
Lưu huỳnh oxit
Các chất độc hại ( nicôtin,nitrozalin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit
Nguồn gốc tác nhân
Núi lửa phun, cơn lốc, cháy rừng, khai thác khoáng sản, …
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện, môi trường ô nhiễm…
Tác hại
Gây bệnh bụi phổi
Gây viêm, sưng niêm mạc cq HH, cản trở TĐK, gây chết ở liều cao
Bệnh hô hấp trầm trọng hơn
Chiếm chỗ O2 trong máu giảm hiệu quả HH, có thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch KK gây ung thư phổi…
Gây bệnh đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ HH hoặc gây chết
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
Các bệnh về hô hấp
- Toàn bộ số tiền mà những người hút thuốc lá tại Việt Nam dùng để mua thuốc lá năm 1998 khoảng 6000 tỷ đồng. Số tiền này có thể mua được 1.5 triệu tấn gạo hoặc 300.000 chiếc xe máy Super Dream.
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc.
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
Các bệnh về hô hấp
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
Chọn các từ ở cột A sao cho phù hợp với nội dung của cột B rồi điền vào cột trả lời
Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện và nơi ở.
Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh ở những nơi có bụi
2. Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp
Thường xuyên dọn vệ sinh
Không khạc nhổ bừa bãi
3. Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc
Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc
C. Hạn chế ô nhiễm không khí từ các sinh vật gây bệnh
B. Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ ôxi và cacbônic) theo hướng có lợi cho hô hấp.
Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi
1 - B
2 - C
3 - A
A. Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất: Nitơ oxit, lưu huỳnh oxít, cacbon ôxit, nicôtin…
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại
- Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện và nơi ở.
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh ở những nơi có bụi
- Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp
- Thường xuyên dọn vệ sinh
Không khạc nhổ bừa bãi
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc
- Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc
- Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ ôxi và cacbônic) theo hướng có lợi cho hô hấp.
- Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi
- Hạn chế ô nhiễm không khí từ các sinh vật gây bệnh
- Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất: Nitơ oxit, lưu huỳnh oxít, cacbon ôxit, nicôtin…

Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
II – Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc ( Nitơ oxit, lưu huỳnh oxít, cacbon ôxit…) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.
Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại

? Thế nào là dung tích sống?
Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể hít vào và thở ra
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
II – Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
? Vì sao luyện tập thể dục, đúng cách, đều đặn từ bé thì có được dung tích sống lý tưởng?
Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. - Dung tích phổi phụ phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa.
Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé
Đồ thị phản ánh sự thay đổi dung tích phổi
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
II – Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
? Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Ví dụ:
- Một người thở ra bình thu?ng 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml =4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp

7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
II – Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc ( Nitơ oxit, lưu huỳnh oxít, cacbon ôxit…) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.
Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại

- Cần luyện tập Thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích sống lí tưởng.
? Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé ( tập vừa sức, rèn luyện từ từ)
- Biện pháp: Tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé ( tập vừa sức, rèn luyện từ từ)
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
II – Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Tiết 23 Bài 22 Vệ sinh hô hấp
I – Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại
II – Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc ( Nitơ oxit, lưu huỳnh oxít, cacbon ôxit…) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.
Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại

- Cần luyện tập Thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích sống lí tưởng.
- Biện pháp: Tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé ( tập vừa sức, rèn luyện từ từ)
Bài tập1: Khoanh vào ý đúng trong các câu sau:
1. Hô hấp đúng cách là cách hô hấp nào?
A. Hít vào ngắn hơn thở ra
B. Thở qua mũi
C. Thở qua miệng
D. Hai câu A, B đúng
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
B. Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, thổ tả kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu a,b đúng
B�i t?p c?ng c?
Bài tập2: Khoanh vào ý đúng trong các câu sau:
Các biện pháp bảo vệ đường hô hấp là:
1. Trồng nhiều cây xanh trên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện.
2. Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh
3. Không hút thuốc lá và vận động mọi người cùng không hút thuốc lá
4. Hạn chế khạc nhổ bừa bãi.
5. Tất cả trường hợp trên.
6. Tất cả trường hợp trên trừ 4
B�i t?p c?ng c?
DẶN DÒ:
Học bài
Đọc trước bài 23:
Th?c h�nh: Hơ h?p nh�n t?o
- Chu?n b?: Chi?u c� nh�n, g?i bơng c� nh�n, g?c ho?c m?nh v?i m�u 40 x 40 cm
Bài học kết thúc
Cám ơn thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)