Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Lê Mai Ái Quý | Ngày 01/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

TRU?NG THCS GIO MAI

CH�O M?NG C�C TH?Y CƠ V? D? GIỜ MƠN SINH H?C L?P 8A
Kiểm tra bài cũ
Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào
Vai tro c?a hơ h?p d?i v?i co th? s?ng?
Bụi
Bụi
Nitơ ôxit
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Cacbon ôxit
Và lưu huỳnh
ôxit
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Nicôtin

Các vi sinh vật gây bệnh
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1. Nicotin. 2. cacbon (khí CO) 3. Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4. Các chất gây ung thư
 Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày, cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.

- Toàn bộ số tiền mà những người hút thuốc lá tại Việt Nam dùng để mua thuốc lá năm 1998 khoảng 6000 tỷ đồng. Số tiền này có thể mua được 1.5 triệu tấn gạo hoặc 300.000 chiếc xe máy Super Dream.
Khói thuốc
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Tác nhân
Bụi
Nitơ oxit
Lưu huỳnh oxit
Các chất độc hại ( nicôtin,nitrozalin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit
Nguồn gốc tác nhân
Núi lửa phun, cơn lốc, cháy rừng, khai thác khoáng sản, …
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện, môi trường ô nhiễm…
Tác hại
Gây bệnh bụi phổi
Gây viêm, sưng niêm mạc cq HH, cản trở TĐK, gây chết ở liều cao
Bệnh hô hấp trầm trọng hơn
Chiếm chỗ O2/máu giảm hiệu quả HH, có thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch KK gây ung thư phổi…
Gây bệnh đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ HH hoặc gây chết
Trồng nhiều
cây xanh
- Không hút thuốc và vận động mọi người không nên hút thuốc
Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc hại.
-
-Đeo khẩu trang
khi dọn vệ sinh vàở những nơi có Bụi
Thường xuyên dọn vệ sinh
- Không khạc nhổ bừa bãi.


THẢO LUẬN
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại.
* Tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong lành ít ô nhiễm bằng các biện pháp: Trồng cây xanh, không vứt rác bừa bãi, không hút thuốc lá, đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi ,….
Hạn chế các bệnh về đường hô hấp.
Không hút thuốc lá, thuốc lào...
Hạn chế ô nhiễm KK từ các khí độc (NO, SO, CO). Gi�m � nhiƠm m�i tr��ng ��t, n�íc kh�ng kh�..
Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc hại. Kh�ng l�m dơng c�c lo�i thu�c ho� h�c.
Hạn chế sự phát tán của vi rút, vi khuẩn gây bệnh.
Thường xuyên dọn vệ sinh, Kh�ng kh�c nhỉ b�a b�i, ..
Điều hoà thành phần KK(chủ yếu là tỉ lệ oxi , cocbonic ), hạn chế tác hại của bụi
Trông nhiều cây xanh 2 beõn ủửụứng phoỏ, nụi coõng sụỷ trửụứng hoùc,. đeo khẩu trang khi doùn veọ sinh, nhửừng nụi coự buùi,..
Tác dụng
Biện pháp


THẢO LUẬN
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?

2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?



1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?

Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộcvào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển (< 25 tuôi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra , các cơ này cần luyện tập đều từ bé.

THẢO LUẬN
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp
thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?


Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút
sẽ tăng hiệu quả hô hấp


* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 m
không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml =4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml


7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
150 ml nằmtrong đường dẫn khí (khí vô ích)
Lượng khí lưu thông 500 ml
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)

Cần làm gì để có một hệ hô hấp khỏe mạnh ?
Luyện tập TDTT phải đảm bảo yêu cầu gì ?
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.

CỦNG CỐ
Khoanh v�o � �ĩng trong c�c c�u sau:
1. C�c biƯn ph�p b�o vƯ ���ng h� h�p l�:
A. Tr�ng nhiỊu c�y xanh tr�n ���ng ph�, n�i c�ng s�, tr��ng h�c, bƯnh viƯn.
B. N�n �eo kh�u trang khi d�n vƯ sinh
C. Kh�ng hĩt thu�c l� v� v�n ��ng m�i ng��i c�ng kh�ng hĩt thu�c l�
D. H�n ch� kh�c nhỉ b�a b�i.
E. T�t c� tr��ng hỵp tr�n.
2. C�c bƯnh n�o dƠ l�y qua ���ng h� h�p:
A. BƯnh lao phỉi
B. BƯnh cĩm, bƯnh ho g�.
C. BƯnh th��ng h�n, thỉ t� ki�t l� , bƯnh vỊ giun s�n.
D. Hai c�u a,b �ĩng
3. Chất nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
A. Lưu huỳnh ôxit
B. Nitơ ôxit
C. Nicôtin
D. Cả b và c
DẶN DÒ

- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 tr.73 sgk
- Đọc " Mục em có biết"
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm (4-5 hs) như mục II tr.75 sgk.
- Xem trước bài 23
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mai Ái Quý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)