Bài 22. Vệ sinh hô hấp
Chia sẻ bởi Trần Kim Liên |
Ngày 01/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
* Trường THCS PHÚ HÒA *
GV:TRẦN KIM LIÊN.
Kính chào các Thầy giáo, Cô giáo về dự giờ
Năm học: 2010 - 2011
Bài 22: Vệ sinh hô hấp.
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện như thế nào ?
* Kiểm tra bài cũ:
Trả lời:
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí phế nang vào máu và của khí CO2 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ở tế bào g?m sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và c?a CO2 từ tế bào vào máu.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp, tác hại của những tác nhân đó?
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và tác dụng của từng biện pháp?
Nghiên cứu thông tin bảng 22 tr. 72 SGK và các hình minh hoạ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Bảng 22. Các tác nhân gây hại đường hô hấp.
Các tác nhân gây hại đường hô hấp.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Các tác nhân gây hại tới hoạt động hô hấp:
- Bụi.
- Cỏc ch?t khớ độc h?i nhu :Nitụ oõxit, lửu huyứnh oõxit, cacbon oõxit, nicoõtin,.
- Cỏc vi sinh vật .
--> Gây nờn cỏc b?nh lao phổi, viêm ph?i, ung thư phổi, ng? d?c... --> tử vong.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
2 .Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và tác dụng của từng biện pháp?
Cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có hại?
.......
Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc .H¹n chÕ c¸c bÖnh vÒ ®êng h« hÊp.
Không hút thuốc lá, thuốc lào...
H?n ch? s? d?ng cỏc thi?t b? cú th?i ra cỏc khớ d?c
Giảm ô nhiễm môi trường đất, nước không khí..
Không lạm dụng các loại thuốc hoá học.
Hạn chế sự phát tán của vi rút, vi khuẩn gây bệnh.
Không khạc nhổ bừa bãi thu?ng xuyờn d?n d?p v? sinh.
Giảm chất khí độc hại, hạn chế tác hại của bụi
Trồng nhiều cây xanh, đeo khẩu trang
Tác dụng
Biện pháp
Các biện pháp và tác dụng của từng biện pháp
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân bụi
? Tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch ít ô nhiễm - bằng các biện pháp như: Trồng cây xanh, không vất rác bừa bãi, không hút thuốc lá , đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Các tác nhân gây hại tới hoạt động hô hấp:
- Bụi.
- Cỏc ch?t khớ độc h?i nhu :Nitụ oõxit, lửu huyứnh oõxit, cacbon oõxit, nicoõtin,.
- Cỏc vi sinh vật .
--> Gây nờn cỏc b?nh lao phổi, viêm ph?i, ung thư phổi, ng? d?c... --> tử vong.
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1. Nicotine. 2. Monoxit carbon (khí CO) 3. Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4. Các chất gây ung thư
Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày, cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
- Toàn bộ số tiền mà những người hút thuốc lá tại Việt Nam dùng để mua thuốc lá năm 1998 khoảng 6000 tỷ đồng. Số tiền này có thể mua được 1.5 triệu tấn gạo hoặc 300.000 chiếc xe máy Super Dream.
Nghiên cứu thông tin mục II SGK. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng?
2. Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Nghiên cứu thông tin mục II SGK. Thảo luận nhóm rả lời các câu hỏi sau:
Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng?
Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
1. Tăng thể tích lồng ngực.
Trả lời
2. Đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài.
1. Dung tích sống l gỡ . Dung tích sống .dung tích phổi và dung tích lồng ngực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực.
- Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn.
ở tuổi đang phát triển (< 25 tuoõi ụỷ nam, vaứ < 20 tuoồi ụỷ nửừ , khung xương nở rộng khi tăng cường luyện tập, sau đó không phát triến nữa .
Dung tớch khớ caởn phuù thuoọc vaứo khaỷ naờng co toỏi ủa cuỷa caực cụ thụỷ ra , caực cụ naứy can luyeọn taọp ủeu tửứ beự. --> cần tập luyện ngay khi tuổi còn nhỏ.
Trả lời
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml =4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 720 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
- CÇn luyÖn tËp thÓ dôc thÓ thao, phèi hîp víi tËp thë s©u vµ gi¶m nhÞp thë thêng xuyªn tõ bÐ -> SÏ cã hÖ h« hÊp khoÎ m¹nh.
- LuyÖn tËp thÓ thao ph¶i võa søc , rÌn luyÖn tõ tõ.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Kết luận chung.
Cần xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như trông nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá; đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Bài tập1: Khoanh vào ý đúng trong các câu sau:
1. Hô hấp đúng cách là cách hô hấp nào?
A. Hít vào ngắn hơn thở ra
B. Thở qua mũi
C. Thở qua miệng
D. Hai câu A, B đúng
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
B. Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, thổ tả kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu a,b đúng
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
* Tổng kết - đánh giá:
Bài tập2: Lựa chọn các tác hại tương ứng với các tác nhân rồi điền vào ô kết quả sao cho phu hợp.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
* Tổng kết - đánh giá:
e
c
b
d
a
f
* DÆn dß
- VÒ nhµ häc bµi theo c©u hái SGK
- Xem tríc bµi thùc hµnh: H« hÊp nh©n t¹o
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
bài học kết thúc
chúc các em học tốt
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ĐÃ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
GV:TRẦN KIM LIÊN.
Kính chào các Thầy giáo, Cô giáo về dự giờ
Năm học: 2010 - 2011
Bài 22: Vệ sinh hô hấp.
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện như thế nào ?
* Kiểm tra bài cũ:
Trả lời:
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí phế nang vào máu và của khí CO2 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ở tế bào g?m sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và c?a CO2 từ tế bào vào máu.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp, tác hại của những tác nhân đó?
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và tác dụng của từng biện pháp?
Nghiên cứu thông tin bảng 22 tr. 72 SGK và các hình minh hoạ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Bảng 22. Các tác nhân gây hại đường hô hấp.
Các tác nhân gây hại đường hô hấp.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Các tác nhân gây hại tới hoạt động hô hấp:
- Bụi.
- Cỏc ch?t khớ độc h?i nhu :Nitụ oõxit, lửu huyứnh oõxit, cacbon oõxit, nicoõtin,.
- Cỏc vi sinh vật .
--> Gây nờn cỏc b?nh lao phổi, viêm ph?i, ung thư phổi, ng? d?c... --> tử vong.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
2 .Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và tác dụng của từng biện pháp?
Cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có hại?
.......
Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc .H¹n chÕ c¸c bÖnh vÒ ®êng h« hÊp.
Không hút thuốc lá, thuốc lào...
H?n ch? s? d?ng cỏc thi?t b? cú th?i ra cỏc khớ d?c
Giảm ô nhiễm môi trường đất, nước không khí..
Không lạm dụng các loại thuốc hoá học.
Hạn chế sự phát tán của vi rút, vi khuẩn gây bệnh.
Không khạc nhổ bừa bãi thu?ng xuyờn d?n d?p v? sinh.
Giảm chất khí độc hại, hạn chế tác hại của bụi
Trồng nhiều cây xanh, đeo khẩu trang
Tác dụng
Biện pháp
Các biện pháp và tác dụng của từng biện pháp
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân bụi
? Tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch ít ô nhiễm - bằng các biện pháp như: Trồng cây xanh, không vất rác bừa bãi, không hút thuốc lá , đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Các tác nhân gây hại tới hoạt động hô hấp:
- Bụi.
- Cỏc ch?t khớ độc h?i nhu :Nitụ oõxit, lửu huyứnh oõxit, cacbon oõxit, nicoõtin,.
- Cỏc vi sinh vật .
--> Gây nờn cỏc b?nh lao phổi, viêm ph?i, ung thư phổi, ng? d?c... --> tử vong.
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1. Nicotine. 2. Monoxit carbon (khí CO) 3. Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4. Các chất gây ung thư
Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày, cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
- Toàn bộ số tiền mà những người hút thuốc lá tại Việt Nam dùng để mua thuốc lá năm 1998 khoảng 6000 tỷ đồng. Số tiền này có thể mua được 1.5 triệu tấn gạo hoặc 300.000 chiếc xe máy Super Dream.
Nghiên cứu thông tin mục II SGK. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng?
2. Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Nghiên cứu thông tin mục II SGK. Thảo luận nhóm rả lời các câu hỏi sau:
Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng?
Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
1. Tăng thể tích lồng ngực.
Trả lời
2. Đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài.
1. Dung tích sống l gỡ . Dung tích sống .dung tích phổi và dung tích lồng ngực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực.
- Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn.
ở tuổi đang phát triển (< 25 tuoõi ụỷ nam, vaứ < 20 tuoồi ụỷ nửừ , khung xương nở rộng khi tăng cường luyện tập, sau đó không phát triến nữa .
Dung tớch khớ caởn phuù thuoọc vaứo khaỷ naờng co toỏi ủa cuỷa caực cụ thụỷ ra , caực cụ naứy can luyeọn taọp ủeu tửứ beự. --> cần tập luyện ngay khi tuổi còn nhỏ.
Trả lời
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml =4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 720 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
- CÇn luyÖn tËp thÓ dôc thÓ thao, phèi hîp víi tËp thë s©u vµ gi¶m nhÞp thë thêng xuyªn tõ bÐ -> SÏ cã hÖ h« hÊp khoÎ m¹nh.
- LuyÖn tËp thÓ thao ph¶i võa søc , rÌn luyÖn tõ tõ.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Kết luận chung.
Cần xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như trông nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá; đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Bài tập1: Khoanh vào ý đúng trong các câu sau:
1. Hô hấp đúng cách là cách hô hấp nào?
A. Hít vào ngắn hơn thở ra
B. Thở qua mũi
C. Thở qua miệng
D. Hai câu A, B đúng
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
B. Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, thổ tả kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu a,b đúng
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
* Tổng kết - đánh giá:
Bài tập2: Lựa chọn các tác hại tương ứng với các tác nhân rồi điền vào ô kết quả sao cho phu hợp.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
* Tổng kết - đánh giá:
e
c
b
d
a
f
* DÆn dß
- VÒ nhµ häc bµi theo c©u hái SGK
- Xem tríc bµi thùc hµnh: H« hÊp nh©n t¹o
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
bài học kết thúc
chúc các em học tốt
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ĐÃ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Kim Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)