Bài 22. Vệ sinh hô hấp
Chia sẻ bởi Dương Xuân Kết |
Ngày 01/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Trường thcs
ĐÔNG PHƯƠNG YÊN
nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo về dự giờ.
MÔN SINH Học - lớp 8
Giáo viên: Dương Xuân Kết
Trường THCS Đông Phương Yên - Chương Mỹ - Hà Nội
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi trái
Lá phổi phải
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hệ hô hấp gồm có những cơ quan nào?
1
2
3
4
5
6
7
Kể tên một bệnh liên quan đến hô hấp?
Các bệnh về hô hấp thường gặp như: Lao phổi, viêm phổi, viêm phế quản, ung thư phổi……
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
D?a vo b?ng 22 trang 72 SGK, em hy nu
cc tc nhn cĩ h?i cho h? hơ h?p?
* Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp
Tác nhân
Bụi
Nitơ oxit
Lưu huỳnh oxit
Các chất độc hại ( nicôtin,nitrozamin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit
Nguồn gốc tác nhân
Núi lửa phun, cơn lốc, cháy rừng, khai thác khoáng sản,p.tiện GT…
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện, môi trường ô nhiễm…
Tác hại
Gây bệnh bụi phổi
Gây viêm, sưng niêm mạc cq HH, cản trở TĐK, gây chết ở liều cao
Bệnh hô hấp trầm trọng hơn
Chiếm chỗ O2/máu giảm hiệu quả HH, có thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch KKgây ung thư phổi
Gây bệnh đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ HH hoặc gây chết
Bụi
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Quốc lộ 6
Khai thác khoáng sản
Nhà máy
CO, SOx N0x
co2
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Nicôtin,
nitrzamin...
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1- Nicotine. 2 - Monoxit carbon (khí CO). 3 - Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4 - Các chất gây ung thư.
Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày thì cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Khói thuốc
Các vi sinh vật gây bệnh
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Khối u thanh quản
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Ung thư phổi
Ung thu h?ng.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Hãy nu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp nhằm hạn chế và tránh các tác nhân có hại?
Thảo luận nhóm
Xe đạp điện
Đáp án
* Tr?ng nhi?u cy xanh.
* Thu?ng xuyn d?n v? sinh,khơng kh?c nh? b?a bi.
* Khơng ht thu?c l.
* Deo kh?u trang khi lm v? sinh,? noi nhi?u b?i....
* H?n ch? s? d?ng thi?t b? th?i ra khí d?c.
1.Trồng nhiều cây xanh
Điều hòa không khí,cản bụi...
2.Thường xuyên dọn vệ sinh,
không khạc nhổ bừa bãi...
Hạn chế ô nhiễm do VSV gây bệnh
3. Không hút thuốc lá
Hạn chế chất độc: nicôtin..và khí độc hại
4.Đeo khẩu trang khi làm vệ
sinh,ở nơi nhiều bụi...
Hạn chế ô nhiễm do bụi( Bụi phổi)...
5. Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
H?n ch? khí d?c: CO2, NOx, CO,SOx...
Giữ ấm khi trời rét
Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường ở trường và ở nhà ?
Không vứt rác, giấy bừa bãi.
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây…
Chăm sóc bồn hoa ,cây cảnh, quét dọn vs…
Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người
THẢO LUẬN
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Đáp án
Câu 1: Khi luyện tập TDTT đúng cách đều đặn từ bé có thể có dung tích sống lí tưởng vì:có tổng dung tích phổi là tối đa,dung tích khí cặn là tối thiểu.
Câu 2: Khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp vì: Tỉ lệ khí hữu ích tăng,tỉ lệ khí vô ích giảm.
Câu 3: Biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh:
* Luyện tập TDTT.
* Tập hít thở sâu,giảm nhịp thở từ bé.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người
Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộcvào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
GiẢI THÍCH
1. Giaûi thích vì sao khi taäp theå duïc theå thao ñuùng caùch, ñeàu ñaën töø beù coù theå coù ñöôïc dung tích soáng lí töôûng?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp do tang lu?ng khí h?u ích,gi?m lu?ng khí vơ ích.
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
7200ml
1800ml
5400ml
Tăng lượng khí hữu ích
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại.
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh:
*
*
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1
2
3
4
5
6
Luật chơi
* Có 6 miếng ghép ứng với mỗi miếng là một câu hỏi.Trả lời đúng một phần bức tranh sẽ được hé mở.Mỗi đội có 10 giây để trả lời câu hỏi, nếu trả lời sai miếng ghép không được mở và đội bạn sẽ được quyền trả lời câu tiếp theo.
* Đội thắng là đội đoán được ý nghĩa của bức tranh nhanh hơn.Lưu ý: các đội có thể trả lời ý nghĩa của bức tranh bất kì lúc nào!.
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1. Tác nhân gây bệnh bụi phổi?
Bụi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, tả, kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu A,B đúng
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
4. Chất khí nào chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô
hấp, có thể gây chết?
Cacbon ôxit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
5.Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng sau:
không hút thuốc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
6. Tác nhân nào do môi trường thiếu vệ sinh gây hại cho đường hô hấp?
Các vi sinh vật gây bệnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Vệ sinh hô hấp
Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân có hại.
C?n luy?n t?p d? cĩ m?t
h? hơ h?p kh?e m?nh
Luyện
tập
TDTT
Tập hít
thở sâu
Giảm nhịp
thở từ bé
tác nhân có hại
Biện pháp bảo vệ
* Bụi
* Các khí độc
* Các chất độc
* Các vi sinh vật gây bệnh
* Trồng nhiều cây xanh
* Không xả rác bừa bãi
* Không hút thuốc lá
* Đeo khẩu trang
* Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
Bảo vệ môi trường
DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr73 SGK
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc "Mục em có biết".
- Xem trước bài 23.
- Chu?n b? d?ng c? th?c hnh theo nhĩm 2 bn nhu m?c II trang 75 SGK
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ CHÚC CÁC EM
CHĂM NGOAN HỌC TỐT
ĐÔNG PHƯƠNG YÊN
nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo về dự giờ.
MÔN SINH Học - lớp 8
Giáo viên: Dương Xuân Kết
Trường THCS Đông Phương Yên - Chương Mỹ - Hà Nội
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi trái
Lá phổi phải
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hệ hô hấp gồm có những cơ quan nào?
1
2
3
4
5
6
7
Kể tên một bệnh liên quan đến hô hấp?
Các bệnh về hô hấp thường gặp như: Lao phổi, viêm phổi, viêm phế quản, ung thư phổi……
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
D?a vo b?ng 22 trang 72 SGK, em hy nu
cc tc nhn cĩ h?i cho h? hơ h?p?
* Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp
Tác nhân
Bụi
Nitơ oxit
Lưu huỳnh oxit
Các chất độc hại ( nicôtin,nitrozamin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit
Nguồn gốc tác nhân
Núi lửa phun, cơn lốc, cháy rừng, khai thác khoáng sản,p.tiện GT…
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện, môi trường ô nhiễm…
Tác hại
Gây bệnh bụi phổi
Gây viêm, sưng niêm mạc cq HH, cản trở TĐK, gây chết ở liều cao
Bệnh hô hấp trầm trọng hơn
Chiếm chỗ O2/máu giảm hiệu quả HH, có thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch KKgây ung thư phổi
Gây bệnh đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ HH hoặc gây chết
Bụi
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Quốc lộ 6
Khai thác khoáng sản
Nhà máy
CO, SOx N0x
co2
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Nicôtin,
nitrzamin...
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1- Nicotine. 2 - Monoxit carbon (khí CO). 3 - Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4 - Các chất gây ung thư.
Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày thì cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Khói thuốc
Các vi sinh vật gây bệnh
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Khối u thanh quản
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Ung thư phổi
Ung thu h?ng.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Hãy nu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp nhằm hạn chế và tránh các tác nhân có hại?
Thảo luận nhóm
Xe đạp điện
Đáp án
* Tr?ng nhi?u cy xanh.
* Thu?ng xuyn d?n v? sinh,khơng kh?c nh? b?a bi.
* Khơng ht thu?c l.
* Deo kh?u trang khi lm v? sinh,? noi nhi?u b?i....
* H?n ch? s? d?ng thi?t b? th?i ra khí d?c.
1.Trồng nhiều cây xanh
Điều hòa không khí,cản bụi...
2.Thường xuyên dọn vệ sinh,
không khạc nhổ bừa bãi...
Hạn chế ô nhiễm do VSV gây bệnh
3. Không hút thuốc lá
Hạn chế chất độc: nicôtin..và khí độc hại
4.Đeo khẩu trang khi làm vệ
sinh,ở nơi nhiều bụi...
Hạn chế ô nhiễm do bụi( Bụi phổi)...
5. Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
H?n ch? khí d?c: CO2, NOx, CO,SOx...
Giữ ấm khi trời rét
Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường ở trường và ở nhà ?
Không vứt rác, giấy bừa bãi.
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây…
Chăm sóc bồn hoa ,cây cảnh, quét dọn vs…
Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người
THẢO LUẬN
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Đáp án
Câu 1: Khi luyện tập TDTT đúng cách đều đặn từ bé có thể có dung tích sống lí tưởng vì:có tổng dung tích phổi là tối đa,dung tích khí cặn là tối thiểu.
Câu 2: Khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp vì: Tỉ lệ khí hữu ích tăng,tỉ lệ khí vô ích giảm.
Câu 3: Biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh:
* Luyện tập TDTT.
* Tập hít thở sâu,giảm nhịp thở từ bé.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người
Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộcvào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
GiẢI THÍCH
1. Giaûi thích vì sao khi taäp theå duïc theå thao ñuùng caùch, ñeàu ñaën töø beù coù theå coù ñöôïc dung tích soáng lí töôûng?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp do tang lu?ng khí h?u ích,gi?m lu?ng khí vơ ích.
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
7200ml
1800ml
5400ml
Tăng lượng khí hữu ích
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại.
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh:
*
*
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1
2
3
4
5
6
Luật chơi
* Có 6 miếng ghép ứng với mỗi miếng là một câu hỏi.Trả lời đúng một phần bức tranh sẽ được hé mở.Mỗi đội có 10 giây để trả lời câu hỏi, nếu trả lời sai miếng ghép không được mở và đội bạn sẽ được quyền trả lời câu tiếp theo.
* Đội thắng là đội đoán được ý nghĩa của bức tranh nhanh hơn.Lưu ý: các đội có thể trả lời ý nghĩa của bức tranh bất kì lúc nào!.
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1. Tác nhân gây bệnh bụi phổi?
Bụi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, tả, kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu A,B đúng
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
4. Chất khí nào chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô
hấp, có thể gây chết?
Cacbon ôxit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
5.Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng sau:
không hút thuốc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
6. Tác nhân nào do môi trường thiếu vệ sinh gây hại cho đường hô hấp?
Các vi sinh vật gây bệnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Vệ sinh hô hấp
Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân có hại.
C?n luy?n t?p d? cĩ m?t
h? hơ h?p kh?e m?nh
Luyện
tập
TDTT
Tập hít
thở sâu
Giảm nhịp
thở từ bé
tác nhân có hại
Biện pháp bảo vệ
* Bụi
* Các khí độc
* Các chất độc
* Các vi sinh vật gây bệnh
* Trồng nhiều cây xanh
* Không xả rác bừa bãi
* Không hút thuốc lá
* Đeo khẩu trang
* Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
Bảo vệ môi trường
DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr73 SGK
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc "Mục em có biết".
- Xem trước bài 23.
- Chu?n b? d?ng c? th?c hnh theo nhĩm 2 bn nhu m?c II trang 75 SGK
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ CHÚC CÁC EM
CHĂM NGOAN HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Xuân Kết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)