Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Đinh Việt Hoàng | Ngày 01/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tiết 23 -Baứi 22. VE� SINH HO� HA�P

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
* Các tác nhân có hại tíi ho�t ��ng hô hấp
- Bơi
Em hãy kể tên một số tác nhân gây hại tới hoạt động hô hấp ?
Bụi có tác hại như thế nào và nó được sinh ra từ đâu ?
Bụi
Cảnh khói bụi núi lửa ở Inđônêxia
Tiết 23 -Baứi 22. VE� SINH HO� HA�P

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
- Bơi
- Các chất khí độc như : Nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit, cacbon ôxit.
Các chất khí đó có nguồn gốc từ đâu và gây hại gì cho hệ hô hấp ?
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Tiết 23 -Baứi 22. VE� SINH HO� HA�P

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
- Bơi
- Các chất khí độc như : Nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit, cacbon ôxit.
-Các ch?t d?c h?i nicôtin,nitrozamin.
Nêu tác hại của thuốc lá ?
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4700 loại hoá chất. Trong đó cã c¸c chÊt chÝnh:
. Nicotine, trong một điếu thuốc có chứa khoảng 1 –3mg là một chất gây nghiện và rất độc tª liÖt líp l«ng rung trong phế quản ,gây ung thư · Trong một điếu thuốc có chứa khoảng 20ml CO, đây là một chất ngăn cản sự vận chuyển Oxy trong máu.
. NOx g©y viªm s­ng niªm m¹c , cản trë trao ®æi khÝ vµ g©y chÕt ë liÒu cao
· Các chất gây kích thích (aldéhyd, phenol…) và các chất gây ung thư...
-> Chính vì vậy khi hót vµ hÝt khãi nguy cơ bệnh lý thường gặpnhư
a. Viêm mũi , họng , thanh quản mạn tính, ung thư xoang hàm, vòm họng, thanh quản. Hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phế quản, phổi.
b. Bệnh lý hệ mạch máu: bệnh xơ vữa động mạch, bệnh động mạch vành, bệnh thuyên tắc động mạch, tai biến mạch máu não.
c. Ung thư các cơ quan khác: ung thư thực quản, bàng quang và thận, cổ tử cung.
d. Thuốc lá ảnh hưởng chức năng sinh sản…
Tiết 23 -Baứi 22. VE� SINH HO� HA�P

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Nêu một số bệnh về đường hô hấp do các vi sinh vật gây lên ?
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
- Bơi
- Các chất khí độc như : Nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit, cacbon ôxit.
-Các ch?t d?c h?i nicôtin,nitrozami.
- Các vi sinh vật gây bệnh
Các vi sinh vật gây bệnh
Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

I. C�n b�o vƯ hƯ h� h�p kh�i t�c nh�n c� h�i
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
*Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại ?
.Trao �ỉi nh�m 3-5phĩt �Ĩ ho�n th�nh phi�u h�c t�p sau
1/ �Ị ra c�c biƯn ph�p b�o vƯ hƯ h� h�p tr�nh c�c t�c nh�n c� h�i ? (ho�n th�nh b�ng )
2/Em đã và sẽ làm gì để bảo vệ môi trường ở nơi em sinh sống và
học tập?
Đáp án
Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

I. C�n b�o vƯ hƯ h� h�p kh�i t�c nh�n c� h�i
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
*Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
- Trồng nhiều cây xanh , đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và những nơi có bụi .
Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc , chất độc hại. Không hút thuốc .
Đảm bảo nơi làm việc không ẩm thấp có đủ nắng, gió.Thường xuyên dọn vệ sinh. không khạc nhổ bừa bãi .
Tuyên truyền và vận động mọi người cùng tham gia .
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại ?
Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
THẢO LUẬN
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
Dung tích phổi phụ thuộcvào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển (< 25 tuôi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa.
Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra , các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người
Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại

II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ: - Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml =4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
- Bụi
- Các chất khí độc như : Nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit, cacbon ôxit, nicôtin,.
- Các vi sinh vật gây bệnh
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Biện pháp tránh các tác nhân có hại :
- Trång nhiÒu c©y xanh , ®eo khÈu trang khi dän vÖ sinh vµ nh÷ng n¬i cã bôi .
-H¹n chÕ sö dông c¸c thiÕt bÞ cã th¶i ra c¸c khÝ ®éc , chÊt ®éc h¹i. Kh«ng hót thuèc …
-§¶m b¶o n¬i lµm viÖc kh«ng Èm thÊp cã ®ñ n¾ng, giã.Th­êng xuyªn dän vÖ sinh, kh«ng kh¹c nhæ bõa b·i …
-Tuyªn truyÒn vµ vËn ®éng mäi ng­êi cïng tham gia .
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
- Cần luyện tập TDTT,phối hợp với tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé thì sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh.
- Luyện tập thể thao phải vừa sức, rèn luyện từ từ.
? Cần làm gì để có một hệ hô hấp khỏe mạnh ?
? Luyện tập TDTT phải đảm bảo yêu cầu gì?
DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 tr.73 sgk
- Đọc " Mục em có biết"
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm (4-5 hs) như mục II tr.75 sgk.
- Xem trước bài 23
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Việt Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)