Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Đinh Thị Phúc | Ngày 01/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Sự thông khí ở phổi có được là do đâu?
a) lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b) cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c) thay đổi thể tích lồng ngực.
d) cả a, b và c đúng
Câu 2. Một trong những chỉ tiêu phản ánh tình trạng sức khỏe là:
a) dung tích phổi c) dung tích sống
b) Dung tích khí cặn d) dung tích khí bổ sung
Câu 3. Hô hấp đúng cách là cách hô hấp nào?
a) hít vào ngắn hơn thở ra c) thở qua miệng
b) thở qua mũi d) hai câu a, b đúng
Câu 4: Dung tích phổi phụ thuộc:
a) Tầm vóc, giới tính c) tình trạng sức khỏe
b) sự luyện tập d) cả a, b, c đúng
Câu 5: Cơ quan quan trọng nhất của hệ hô hấp là:
a) phổi b) họng c) phế quản d) mũi
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất
CO
Có thể gây ung thư phổi
Bụi phổi
Gây cản trở hô hấp, gây viêm, có thể gây chết
Gây bệnh về hô hấp, có thể gây chết
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc (Nicotin, nitrozamin..)
 Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày thì cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
HÌNH ẢNH MỘT SỐ BỆNH VỀ HÔ HẤP
Khối u thanh quản
Ung thư phổi
Ung thu h?ng.


Thảo luận nhóm(3 phút)
Nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại và tác dụng của những biện pháp này?
1.Trồng nhiều cây xanh
Điều hòa không khí,cản bụi...
2.Thường xuyên dọn vệ sinh,
không khạc nhổ bừa bãi...
Hạn chế ô nhiễm do VSV gây bệnh
3. Không hút thuốc lá
Hạn chế chất độc: nicôtin..và khí độc hại
4.Đeo khẩu trang khi làm vệ
sinh ở nơi nhiều bụi...
Hạn chế ô nhiễm do bụi( Bụi phổi)...
5. Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
H?n ch? khí d?c: CO2, NOx, CO,SOx...
Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường ở trường và ở nhà ?
Không vứt rác, giấy bừa bãi.
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây.
Chăm sóc bồn hoa ,cây cảnh, quét dọn vs.
Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia..
Giữ ấm khi trời rét

tưởng
? Dung tích sống là gì?
Tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé
7200 ml
500 ml
150 ml khí trong khoảng chết)
350 ml nằm trong phế nang
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
Nghiên cứu thông tin mục II SGK. Thảo luận nhóm rả lời các câu hỏi sau:(3 phút)

?1 Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng?

?2 Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
1) Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng?
Dung tích sống = Tổng dung tích của phổi - dung tích khí cặn
Tập TDTT---> cơ xương phát triển ---> dung tích lồng ngực tăng --> tăng dung tích phổi
Tập TDTT ---> cơ hô hấp phát triển ---> tăng khả năng co dãn ---> giảm dung tích khí cặn
 Tăng dung tích sống
2) Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
Hít thở sâu ---> đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài ---> khí trao đổi được nhiều
Hít thở sâu ---> giảm tỉ lệ khí trong khoảng chết ---> tăng lượng khí đến phế nang
 Tăng hiệu quả hô hấp
Em hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh ?
Cần luyện tập thể dục thể thao, phối hợp với tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé -> Sẽ có hệ hô hấp khoẻ mạnh.
Luyện tập thể thao phải vừa sức , rèn luyện từ từ.
Luy?n t?p TDTT
Tập thể dục
Chạy bộ
Đánh cầu lông
Câu 1: Khói thuốc lá có hại cho hô hấp là:
a) làm tê liệt lớp lông rung phế quản
b) giảm hiệu quả lọc sạch không khí
c) có thể gây ung thư phổi
d) cả a,b, c đúng
Câu 2: Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi
a) thở sâu và giảm nhịp thở c) thở bình thường
b) tăng nhịp thở d) cả a, b, c đều sai
Câu 3: Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp
a) sart, lao phổi
b) cúm, ho gà
c) thương hàn, thổ tả, kiết lị, bệnh về giun sán ...
d) cả a, b đúng
Bài tập: Chọn đáp án đúng
d
a
d
Chọn câu trả lời đúng nhất
C¸c biÖn ph¸p b¶o vÖ ®­êng h« hÊp lµ:
1. Trång nhiÒu c©y xanh trªn ®­êng phè, n¬i c«ng së, tr­êng häc, bÖnh viÖn.
2. Nªn ®eo khÈu trang khi dän vÖ sinh
3. Kh«ng hót thuèc l¸ vµ vËn ®éng mäi ng­êi cïng kh«ng hót thuèc l¸
4. H¹n chÕ kh¹c nhæ bõa b·i.
5. TÊt c¶ tr­êng hîp trªn.
* DÆn dß
- VÒ nhµ häc bµi theo c©u hái SGK
- Xem tr­íc bµi thùc hµnh: H« hÊp nh©n t¹o
Luật chơi
* Có 6 miếng ghép ứng với mỗi miếng là một câu hỏi.Trả lời đúng một phần bức tranh sẽ được hé mở.Mỗi đội có 10 giây để trả lời câu hỏi, nếu trả lời sai miếng ghép không được mở và đội bạn sẽ được quyền trả lời câu tiếp theo.
* Đội thắng là đội đoán được ý nghĩa của bức tranh nhanh hơn.Lưu ý: các đội có thể trả lời ý nghĩa của bức tranh bất kì lúc nào!.
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1
2
3
4
5
6
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1. Tác nhân gây bệnh bụi phổi?
Bụi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai

A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, tả, kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu A,B đúng
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
4. Chất khí nào chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô
hấp, có thể gây chết?
Cacbon ôxit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
5.Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng sau:
không hút thuốc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
6. Tác nhân nào do môi trường thiếu vệ sinh gây hại cho đường hô hấp?
Các vi sinh vật gây bệnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)