Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Nguyễn Như Quỳnh | Ngày 01/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS LÊ LỢI


NĂM HỌC 2013-2014
MÔN SINH HỌC 8
GIÁO VIÊN: Nguyễn Như Quỳnh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện như thế nào ?
* KIỂM TRA BÀI CŨ*
Trả lời:
- Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của khí CO2 từ máu vào không khí phế nang.
Kể tên các bệnh liên quan đến hô hấp?
Các bệnh về hô hấp thường gặp như: Lao phổi, viêm phổi, viêm phế quản, ung thư phổi……
Vậy. Tác nhân nào gây nên các bệnh đó và cần bảo vệ hệ hô hấp như thế nào ? tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
VỆ SINH HÔ HẤP
Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hô hấp khỏi các tác
nhân có hại:
Hãy đọc thông tin trong bảng 22 SGK và quan sát các hình sau  Trả lời câu hỏi:
Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp?
Các tác nhân đó có nguồn gốc từ đâu?
Tác hại của các tác nhân đó?

HĐ núi lửa
Ô.N môi trường
Tác nhân:
Bụi
Nitơ oxit
Lưu huỳnh oxit
Các chất độc hại ( nicôtin,nitrozalin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit
Nguồn gốc tác nhân:
Núi lửa phun, cơn lốc, cháy rừng, khai thác khoáng sản, …
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện, môi trường ô nhiễm…
Tác hại:
Gây bệnh bụi phổi
Gây viêm, sưng niêm mạc cq HH, cản trở TĐK, gây chết ở liều cao
Bệnh hô hấp trầm trọng hơn
Chiếm chỗ O2/máu giảm hiệu quả HH, có thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch KKgây ung thư phổi
Gây bệnh đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ HH hoặc gây chết
Bụi
Nitơ ôxit
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Cacbon ôxit
Và lưu huỳnh ôxit
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Nicôtin
Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Khói thuốc
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
+ Nicotin.
+ Monoxit carbon (khí CO).
+ Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá.
+ Các chất gây ung thư.
 Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi giống như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày, cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.

Các vi sinh vật gây bệnh
BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP

I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI

Thảo luận để trả lời câu hỏi:
Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp nhằm hạn chế và tránh các tác nhân có hại?
Trồng nhiều
cây xanh
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân bụi

Đeo khẩu trang
khi dọn vệ sinh và
ở những nơi có
bụi

Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các chất khí độc hại
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc hại.
- Không hút thuốc và vận động mọi người không nên hút thuốc
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các vi sinh vật gây hại
- Thường xuyên dọn vệ sinh
- Không khạc nhổ bừa bãi.
Bài 22 : VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường trong sạch ở trường và ở lớp?
Vứt giấy, rác,… đúng nơi quy định
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây…
Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, quét dọn vệ sinh sạch sẽ…
Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.

BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP

I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI:
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
Nghiên cứu thông tin mục II kết hợp kiến thức bài 21Thảo luận trả lời các câu hỏi:
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
Trả lời:

Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà cơ thể có thể hít vào và thở ra.
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn.
Trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ) nếu tập luyện thì khung xương sườn nở rộng. Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa.
Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
VĐV Bơi lội

BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP

I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
Nghiên cứu thông tin mục II kết hợp kiến thức bài 21Thảo luận trả lời các câu hỏi:
2. Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
Trả lời:
Lượng khí vô ích nằm trong đường dẫn khí giảm.
Lượng khí hữu ích nằm trong phế nang tăng.
 Làm tăng hiệu quả hấp thụ Oxi trong phế nang và lượng khí cặn trong phổi giảm Tăng hiệu quả hô hấp

BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP

I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
Nghiên cứu thông tin mục II kết hợp kiến thức bài 21Thảo luận trả lời các câu hỏi:
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Trả lời:
Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
Cần làm gì để có một hệ hô hấp khỏe mạnh?

II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
- Luyện tập TDTT phải đảm bảo yêu cầu gì?

BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP


CỦNG CỐ -ĐÁNH GIÁ:
Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp?
Tác hại của các tác nhân đó?
Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?

Bài tập1: Chọn câu đúng nhất

1. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
B. Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
2. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, thổ tả kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu a,b đúng


BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP

Bài tập 2: Lựa chọn các tác hại tương ứng với các tác nhân rồi điền vào kết quả cho phu hợp.
e
c
b
d
a
f
BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP
DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr.73 SGK
- Đọc “Mục em có biết”
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm - Xem trước bài 23.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Như Quỳnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)