Bài 22. Vệ sinh hô hấp
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Chuyền |
Ngày 01/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Bụi
Chất khí độc
UNG THƯ THANH QUẢN, KHÍ QUẢN
UNG THƯ THỰC QUẢN
ĐỘT QUỴ
UNG THƯ PHỔI
NHỒI MÁU CƠ TIM
LOÉT BAO TỬ
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
GIẢM KHẢ NĂNG SINH SẢN
UNG THƯ MIỆNG VÀ HỌNG
Vi sinh vật gây bệnh
Vi khuẩn lao trong phổi người bệnh
Đeo khẩu trang nơi có nhiều bụi
Trồng nhiều cây xanh
Không hút thuốc lá
Thường xuyên dọn vệ sinh
Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp.
Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi.
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
Dung tích phổi dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực sự phát triển của khung xương sườn.
Dung tích khí cặn khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
+ Luyện tập TDTT đúng cách --> tăng thể tích lồng ngực --> tăng dung tích sống
1. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ Khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ Khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml – 1800ml = 5400 ml
=>Vậy khi thở sâu và nhịp thở trong mỗi phút lượng khí tham gia trao đổi tăng => hiệu quả hô hấp tăng
2. + Tích cực tập luyện tập TDTT kết hợp với hít thở sâu thường xuyên từ bé để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
+ Tránh tác nhân có hại cho hệ hô hấp
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
7200ml
1800ml
5400ml
4500ml
CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Chất nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
a. Lưu huỳnh ôxit
b. Ni tơ ôxit
c. Nicôtin
d. Cả b và c đúng
Câu 2. Các biện pháp bảo vệ đường hô hấp là:
a. Trồng nhiều cây xanh trên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện.
b. Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh
c. Không hút thuốc lá và vận động mọi người cùng không hút thuốc lá
d. Không khạc nhổ bừa bãi.
e. Tất cả trường hợp trên.
Chất khí độc
UNG THƯ THANH QUẢN, KHÍ QUẢN
UNG THƯ THỰC QUẢN
ĐỘT QUỴ
UNG THƯ PHỔI
NHỒI MÁU CƠ TIM
LOÉT BAO TỬ
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
GIẢM KHẢ NĂNG SINH SẢN
UNG THƯ MIỆNG VÀ HỌNG
Vi sinh vật gây bệnh
Vi khuẩn lao trong phổi người bệnh
Đeo khẩu trang nơi có nhiều bụi
Trồng nhiều cây xanh
Không hút thuốc lá
Thường xuyên dọn vệ sinh
Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp.
Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi.
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
Dung tích phổi dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực sự phát triển của khung xương sườn.
Dung tích khí cặn khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
+ Luyện tập TDTT đúng cách --> tăng thể tích lồng ngực --> tăng dung tích sống
1. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ Khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ Khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml – 1800ml = 5400 ml
=>Vậy khi thở sâu và nhịp thở trong mỗi phút lượng khí tham gia trao đổi tăng => hiệu quả hô hấp tăng
2. + Tích cực tập luyện tập TDTT kết hợp với hít thở sâu thường xuyên từ bé để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
+ Tránh tác nhân có hại cho hệ hô hấp
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
7200ml
1800ml
5400ml
4500ml
CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Chất nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
a. Lưu huỳnh ôxit
b. Ni tơ ôxit
c. Nicôtin
d. Cả b và c đúng
Câu 2. Các biện pháp bảo vệ đường hô hấp là:
a. Trồng nhiều cây xanh trên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện.
b. Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh
c. Không hút thuốc lá và vận động mọi người cùng không hút thuốc lá
d. Không khạc nhổ bừa bãi.
e. Tất cả trường hợp trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Chuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)