Bài 22. Vệ sinh hô hấp
Chia sẻ bởi Lưu Minh Long |
Ngày 01/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ.
MÔN SINH HỌC- LỚP 8
TRƯỜNG THCS CHẤN HƯNG
Giáo viên: Lưu Minh Long
Trường THCS Lũng Hòa
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi trái
Lá phổi phải
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hệ hô hấp gồm có những cơ quan nào?
1
2
3
4
5
6
7
Tiết 23-Bài 21: VEÄ SINH HOÂ HAÁP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
D?a vo b?ng 22 trang 72 SGK+ quan st hình ?nh.
Em hy nu cc tc nhn cĩ h?i cho h? hơ h?p
b?ng cch hồn thnh n?i dung trong b?ng sau ?
Bụi
TI?T 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Quốc lộ 6
Khai thác khoáng sản
Nhà máy
CO, SOx N0x
co2
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Nicôtin,
nitrzamin...
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1- Nicotine. 2 - Monoxit carbon (khí CO). 3 - Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4 - Các chất gây ung thư.
Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày thì cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
các chất độc hại
Các vi sinh vật gây bệnh
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Tác nhân
Nguồn gốc tác nhân
Tác hại
Gây viêm, sưng niêm mạc cơ quan hô hấp, cản trở TĐ.khí, gây chết ở liều cao
Bụi
Nitơ oxit ( NOx )
Lưu huỳnh oxit ( SOx )
Các chất độc hại ( nicôtin, nitrozamin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit ( CO )
Núi lửa phun, cơn lốc, cháy rừng, khai thác khoáng sản,p.tiện GT…
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện, môi trường ô nhiễm…
Gây bệnh bụi phổi
Bệnh hô hấp trầm trọng hơn
Chiếm chỗ O2 trong máu giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch không khígây ung thư phổi
Gây bệnh đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ hô hấp hoặc gây chết
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Qua kết quả bảng trên, em hãy nêu các nhóm tác nhân chủ yếu gây hại tới hoạt động hô hấp?
Kết luận:
* Các tác nhân chủ yếu gây hại tới hoạt động hô hấp:
- Bụi
- Các vi sinh vật gây bệnh.
- Các chất khí độc hại như: NOx, SOx, COx, nicôtin, nitrôzamin…
Vậy những tác nhân trên có thể gây ra những bệnh gì về đường hô hấp?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Khối u thanh quản
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Ung thư phổi
Ung thu h?ng.
Xe đạp điện
Em hãy quan sát hình ảnh và nêu caùc bieän phaùp baûo veä heä hoâ hấp traùnh caùc taùc nhaân coù haïi?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Kết luận:
*Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
- Trồng nhiều cây xanh.
- Thường xuyên dọn vệ sinh, không khạc nhổ bừa bãi.
- Không hút thuốc lá.
- Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh, ở nơi nhiều bụi....
- Hạn chế sử dụng thiết bị thải ra khí độc.
Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp trên
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
1.Trồng nhiều cây xanh
Điều hòa không khí,cản bụi...
2.Thường xuyên dọn vệ sinh,
không khạc nhổ bừa bãi...
Hạn chế ô nhiễm do VSV gây bệnh
3. Không hút thuốc lá
Hạn chế chất độc: nicôtin..và khí độc hại
4.Đeo khẩu trang khi làm vệ
sinh,ở nơi nhiều bụi...
Hạn chế ô nhiễm do bụi (Bụi phổi)...
5.Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
Hạn chế ô nhiễm không khí từ
các chất khí độc: CO2, NOx, CO, SOx...
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Không vứt rác, giấy bừa bãi.
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây…
Chăm sóc bồn hoa ,cây cảnh, quét dọn vs…
Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.
Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường ở trường và ở nhà ?
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí
(khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào
qua một lần hít thở
bình thường ở người
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Cc em hy nghin c?u thơng tin m?c II c?a bi,
tr? l?i cc cu h?i sau:
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Do tang lu?ng khí h?u ích, gi?m lu?ng khí vơ ích.
Vì: cĩ t?ng dung tích ph?i l t?i da, dung tích khí c?n l t?i thi?u.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường
dẫn khí
(khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào
qua một lần hít thở
bình thường ở người
+ Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
+ Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
+ Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực.
+ Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa.
+ Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
GIẢI THÍCH
1. Giaûi thích vì sao khi taäp theå duïc theå thao ñuùng caùch, ñeàu ñaën töø beù coù theå coù ñöôïc dung tích soáng lí töôûng?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp do tang lu?ng khí h?u ích, gi?m lu?ng khí vơ ích.
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
7200ml
1800ml
5400ml
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại.
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh:
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
* Biện pháp luyện tập:
- Luyện tập TDTT phối hợp với tập hít thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Luyện tập
TDTT
VỆ SINH HÔ VẤP
Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân có hại.
Cần luyện tập để có một
hệ hô hấp khỏe mạnh
Biện pháp bảo vệ
Tác nhân có hại
* Bụi
* Các khí độc
* Các chất độc
* Các vi sinh vật gây bệnh
* Trồng nhiều cây xanh
* Không xả rác bừa bãi
* Không hút thuốc lá
* Đeo khẩu trang
* Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
Tập hít thở sâu, giảm nhịp thở
từ bé
Bảo vệ môi trường
1. Tác nhân gây bệnh bụi phổi?
Bụi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, tả, kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu A,B đúng
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
4. Chất khí nào chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô
hấp, có thể gây chết?
Cacbon ôxit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
5.Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng sau:
không hút thuốc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
6. Tác nhân nào do môi trường thiếu vệ sinh gây hại cho đường hô hấp?
Các vi sinh vật gây bệnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr73 SGK
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc "Mục em có biết".
- Xem trước bài 23.
- Chu?n b? d?ng c? th?c hnh theo nhĩm 2 bn nhu m?c II trang 75 SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ CHÚC CÁC EM
CHĂM NGOAN HỌC TỐT
MÔN SINH HỌC- LỚP 8
TRƯỜNG THCS CHẤN HƯNG
Giáo viên: Lưu Minh Long
Trường THCS Lũng Hòa
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi trái
Lá phổi phải
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hệ hô hấp gồm có những cơ quan nào?
1
2
3
4
5
6
7
Tiết 23-Bài 21: VEÄ SINH HOÂ HAÁP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
D?a vo b?ng 22 trang 72 SGK+ quan st hình ?nh.
Em hy nu cc tc nhn cĩ h?i cho h? hơ h?p
b?ng cch hồn thnh n?i dung trong b?ng sau ?
Bụi
TI?T 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Quốc lộ 6
Khai thác khoáng sản
Nhà máy
CO, SOx N0x
co2
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Nicôtin,
nitrzamin...
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1- Nicotine. 2 - Monoxit carbon (khí CO). 3 - Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4 - Các chất gây ung thư.
Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày thì cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
các chất độc hại
Các vi sinh vật gây bệnh
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Tác nhân
Nguồn gốc tác nhân
Tác hại
Gây viêm, sưng niêm mạc cơ quan hô hấp, cản trở TĐ.khí, gây chết ở liều cao
Bụi
Nitơ oxit ( NOx )
Lưu huỳnh oxit ( SOx )
Các chất độc hại ( nicôtin, nitrozamin)
Các vi sinh vật gây bệnh
Cacbon oxit ( CO )
Núi lửa phun, cơn lốc, cháy rừng, khai thác khoáng sản,p.tiện GT…
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện, môi trường ô nhiễm…
Gây bệnh bụi phổi
Bệnh hô hấp trầm trọng hơn
Chiếm chỗ O2 trong máu giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch không khígây ung thư phổi
Gây bệnh đường dẫn khí và phổi, làm tổn thương hệ hô hấp hoặc gây chết
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Qua kết quả bảng trên, em hãy nêu các nhóm tác nhân chủ yếu gây hại tới hoạt động hô hấp?
Kết luận:
* Các tác nhân chủ yếu gây hại tới hoạt động hô hấp:
- Bụi
- Các vi sinh vật gây bệnh.
- Các chất khí độc hại như: NOx, SOx, COx, nicôtin, nitrôzamin…
Vậy những tác nhân trên có thể gây ra những bệnh gì về đường hô hấp?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Khối u thanh quản
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Ung thư phổi
Ung thu h?ng.
Xe đạp điện
Em hãy quan sát hình ảnh và nêu caùc bieän phaùp baûo veä heä hoâ hấp traùnh caùc taùc nhaân coù haïi?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Kết luận:
*Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
- Trồng nhiều cây xanh.
- Thường xuyên dọn vệ sinh, không khạc nhổ bừa bãi.
- Không hút thuốc lá.
- Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh, ở nơi nhiều bụi....
- Hạn chế sử dụng thiết bị thải ra khí độc.
Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp trên
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
1.Trồng nhiều cây xanh
Điều hòa không khí,cản bụi...
2.Thường xuyên dọn vệ sinh,
không khạc nhổ bừa bãi...
Hạn chế ô nhiễm do VSV gây bệnh
3. Không hút thuốc lá
Hạn chế chất độc: nicôtin..và khí độc hại
4.Đeo khẩu trang khi làm vệ
sinh,ở nơi nhiều bụi...
Hạn chế ô nhiễm do bụi (Bụi phổi)...
5.Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
Hạn chế ô nhiễm không khí từ
các chất khí độc: CO2, NOx, CO, SOx...
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Không vứt rác, giấy bừa bãi.
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây…
Chăm sóc bồn hoa ,cây cảnh, quét dọn vs…
Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.
Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường ở trường và ở nhà ?
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí
(khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào
qua một lần hít thở
bình thường ở người
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Cc em hy nghin c?u thơng tin m?c II c?a bi,
tr? l?i cc cu h?i sau:
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Do tang lu?ng khí h?u ích, gi?m lu?ng khí vơ ích.
Vì: cĩ t?ng dung tích ph?i l t?i da, dung tích khí c?n l t?i thi?u.
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường
dẫn khí
(khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào
qua một lần hít thở
bình thường ở người
+ Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
+ Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
+ Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực.
+ Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa.
+ Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
GIẢI THÍCH
1. Giaûi thích vì sao khi taäp theå duïc theå thao ñuùng caùch, ñeàu ñaën töø beù coù theå coù ñöôïc dung tích soáng lí töôûng?
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp do tang lu?ng khí h?u ích, gi?m lu?ng khí vơ ích.
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
7200ml
1800ml
5400ml
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại.
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh:
Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
* Biện pháp luyện tập:
- Luyện tập TDTT phối hợp với tập hít thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Luyện tập
TDTT
VỆ SINH HÔ VẤP
Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân có hại.
Cần luyện tập để có một
hệ hô hấp khỏe mạnh
Biện pháp bảo vệ
Tác nhân có hại
* Bụi
* Các khí độc
* Các chất độc
* Các vi sinh vật gây bệnh
* Trồng nhiều cây xanh
* Không xả rác bừa bãi
* Không hút thuốc lá
* Đeo khẩu trang
* Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
Tập hít thở sâu, giảm nhịp thở
từ bé
Bảo vệ môi trường
1. Tác nhân gây bệnh bụi phổi?
Bụi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, tả, kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu A,B đúng
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
4. Chất khí nào chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô
hấp, có thể gây chết?
Cacbon ôxit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
5.Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng sau:
không hút thuốc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
6. Tác nhân nào do môi trường thiếu vệ sinh gây hại cho đường hô hấp?
Các vi sinh vật gây bệnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr73 SGK
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc "Mục em có biết".
- Xem trước bài 23.
- Chu?n b? d?ng c? th?c hnh theo nhĩm 2 bn nhu m?c II trang 75 SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ CHÚC CÁC EM
CHĂM NGOAN HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Minh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)