Bài 22. Vệ sinh hô hấp

Chia sẻ bởi Bành Kim Huyên | Ngày 01/05/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vệ sinh hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Chào Mừng quý thầy cô
và các em học sinh
sinh học 8
Người thực hiện: Bùi Thị Phan Khuê
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC

Sơ đồ sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào:
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Khối u thanh quản
Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Ung thư phổi
Ung thu h?ng.

Bảng 22: Các tác nhân gây hại đường hô hấp

Không khí có thể bị ô nhiễm bởi những tác nhân nào ?
Hoạt động hô hấp có thể bị ảnh hưởng xấu từ những loại tác nhân nào ?
Bụi đường
Khai thác than
Lốc xoáy
Núi lửa
CO, SOx N0x
co2
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Tác hại của CO:
Hb + CO HbCO ( cacboxyhemoglobin)
- CO chiếm chỗ của O2 , máu thiếu Hb tự do, tế bào thiếu O2 nên có cảm giác ngạt thở, có thể gây tử vong cao
Các vi sinh vật gây bệnh
8/30/2018
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
10
Vi khuẩn lao
Vi khuẩn bạch hầu
Virut cúm
Virut viêm gan A
? Th?o lu?n nhĩm d? ra 3 vi?c l�m cĩ l?i cho hơ h?p, 3 vi?c l�m cĩ h?i cho hơ h?p v� bi?n ph�p kh?c ph?c vi?c l�m cĩ h?i dĩ.
Hãy d? ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp nhằm hạn chế và tránh các tác nhân có hại?
Nicôtin
×
×
? Để hạn chế các hoạt động tạo ra các tác nhân gây hại cho sức khỏe con người nhà nước ta đã đưa ra biện pháp gì?
Thảo luận nhóm
Xe đạp điện
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp

Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người
Thảo luận nhóm
1. Giaûi thích vì sao khi taäp theå duïc theå thao ñuùng caùch, ñeàu ñaën töø beù coù theå coù ñöôïc dung tích soáng lí töôûng?
2. Giaûi thích vì sao sau khi thôû saâu vaø giaûm soá nhòp thôû trong moãi phuùt seõ laøm taêng hieäu quaû hoâ haáp?

Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
350 ml nằm trong phế nang (khí hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người
* Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
* Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộcvào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổ�i ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa.
* Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
GiẢI THÍCH
1. Giaûi thích vì sao khi taäp theå duïc theå thao ñuùng caùch, ñeàu ñaën töø beù coù theå coù ñöôïc dung tích soáng lí töôûng?
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
-Ví d?:
"M?t ngu?i th? ra 18 nh?p/ph�t, m?i nh?p hít v�o l� 400 ml khơng khí. Khi ngu?i dĩ th? s�u, nh?p th? l� 12 nh?p/ ph�t, m?i nh?p hít v�o l� 600 ml. H?i khí h?u ích di v�o ph? nang trong tru?ng h?p n�o nhi?u hon? Bi?t khí vơ ích ? kho?ng ch?t l� 150 ml/nh?p.


+ Khí luu thơng/ph�t:
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml
7200ml
1800ml
5400ml
2700 ml
* Gi?i:
- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí:
400ml x 18 = 7200 ml
+ Khí vơ ích ? kho?ng ch?t:
150ml x 18 = 2700 ml
+ Khí h?u ích v�o t?i ph? nang:
7200- 2700 = 4500 ml
- N?u ngu?i dĩ th? s�u: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí
+ Khí luu thơng/ph�t:
+ Khí vơ ích ? kho?ng ch?t:
+ Khí h?u ích v�o t?i ph? nang:
600ml x 12 = 7200 ml
150ml x 12 = 1800 ml
7200- 1800 = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp do tang lu?ng khí h?u ích, gi?m lu?ng khí vơ ích.
4500ml
“Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 400 ml không khí. Khi người đó thở sâu, nhịp thở là 12 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào là 600 ml. Hỏi khí hữu ích đi vào phế nang trong trường hợp nào nhiều hơn? Biết khí vô ích ở khoảng chết là 150 ml/nhịp.

Lượng khí lưu thông 500 ml
150 ml nằm
trong đường dẫn khí (khí vô ích)
Thảo luận nhóm
? Theo em nh?ng b�i t?p th? d?c n�o gi�p em ph�t tri?n l?ng ng?c? Vì sao?
Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khỏe mạnh?
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1
2
3
4
5
6
Luật chơi
* Có 6 miếng ghép ứng với mỗi miếng là một câu hỏi.Trả lời đúng một phần bức tranh sẽ được hé mở.Mỗi đội có 10 giây để trả lời câu hỏi, nếu trả lời sai miếng ghép không được mở và đội bạn sẽ được quyền trả lời câu tiếp theo.
* Đội thắng là đội đoán được ý nghĩa của bức tranh nhanh hơn.Lưu ý: các đội có thể trả lời ý nghĩa của bức tranh bất kì lúc nào!.
TRÒ CHƠI ĐOÁN TRANH
1. Tác nhân gây bệnh bụi phổi?
Bụi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai

A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Chọn đáp án đúng nhất
3. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, tả, kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu A,B đúng
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
4. Chất khí nào chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô
hấp, có thể gây chết?
Cacbon ôxit
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
5.Em hãy nêu ý nghĩa của biểu tượng sau:
không hút thuốc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
6. Tác nhân nào do môi trường thiếu vệ sinh gây hại cho đường hô hấp?
Các vi sinh vật gây bệnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Vệ sinh hô hấp
Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân có hại.
C?n luy?n t?p d? cĩ m?t
h? hơ h?p kh?e m?nh
Luyện
tập
TDTT
Tập hít
thở sâu
Giảm nhịp
thở từ bé
tác nhân có hại
Biện pháp bảo vệ
* Bụi
* Các khí độc
* Các chất độc
* Các vi sinh vật gây bệnh
* Trồng nhiều cây xanh
* Không xả rác bừa bãi
* Không hút thuốc lá
* Đeo khẩu trang
* Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc
DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr73 SGK
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc "Mục em có biết".
- Xem trước bài 23.
- Chu?n b? d?ng c? th?c h�nh theo nhĩm 2 b�n nhu m?c II trang 75 SGK
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ CHÚC CÁC EM
CHĂM NGOAN HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bành Kim Huyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)