Bài 22. Tôm sông
Chia sẻ bởi trần thị luyến |
Ngày 09/05/2019 |
256
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tôm sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
Lớp Giáp xác
(Tôm sông)
Lớp Hình nhện
(Nhện)
Lớp Sâu bọ
(Châu chấu)
( Có các phần phụ phân đốt, khớp động với nhau )
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
Tiết 23 - Bài 22:
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
A
B
Phần bụng
Cơ thể tôm gồm 2 phần: phần đầu-ngực và phần bụng. Có vỏ giáp cứng bao bọc.
1. Vỏ cơ thể
Phần đầu-ngực
* Nơi sống: ao, hồ, sông, suối
Vỏ cơ thể tôm cấu tạo như thế nào?
Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp.
Vỏ cơ thể tôm có nhiệm vụ gì?
Che chở và làm chỗ bám cho hệ cơ phát triển.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1. Vỏ cơ thể
- Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, nó được coi là bộ xương ngoài của tôm (giáp xác).
Em có nhận xét gì về màu sắc của tôm sống trong những môi trường nước khác nhau? Vì sao?
Vì vỏ cơ thể tôm có chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường -> Ngụy trang.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Vỏ cơ thể
- Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển,nó được coi là bộ xương ngoài của tôm (giáp xác).
- Vì vỏ cơ thể tôm có chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường -> Ngụy trang.
Khi tôm sống, sắc tố đó là cyanocristalin.
Khi tôm chết (dưới tác động của nhiệt độ như phơi hoặc rang) sắc tố đó biến đổi thành zooêrytrin có màu hồng.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
Hình 22. Sơ đồ cấu tạo ngoài của tôm sông
Mắt kép
Hai đôi râu
Chân hàm
Chân ngực
Chân bụng
Tấm lái
Phần đầu-ngực
Phần bụng
Quan sát hình 22, thảo luận điền chữ và đánh dấu ( ) vào bảng sau cho phù hợp
Mắt kép, hai đôi râu
Chân hàm
Chân kìm, chân bò
Chân bơi (chân bụng)
Tấm lái
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
Phần đầu – ngực có:
+ Giác quan (mắt, đôi râu): Định hướng phát hiện mồi.
+ Miệng với các chân hàm xung quanh: Giữ và xử lí mồi;
+ Chân ngực (càng và chân bò): Bò và bắt mồi.
Phần bụng phân đốt rõ, gồm :
+ Chân bụng (chân bơi): Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng ( con cái)
+ Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.
3. Di chuyển
Tôm có các hình thức di chuyển:
Chân ngực ( chân bò).
- Bò
- Bơi
Tiến
Giật lùi
Chân bụng (Chân bơi).
Chân bụng và tấm lái.
- Búng nhảy
Khúc đuôi.
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
3. Di chuyển
Tôm có các hình thức di chuyển: bò, bơi, búng nhảy.
II. Dinh dưỡng
Tiết 23 - Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
1.Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
3.Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
2.Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết) ?
5.Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?
4.Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
6.Bộ phận nào đảm nhiệm bài tiết và diễn ra ở vị trí nào của cơ thể.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
1.Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
3.Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
2.Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết) ?
Tôm hoạt động vào lúc chạng vạng tức lúc chập tối, khi đó tôm bắt đầu đi kiếm ăn.
Thức ăn của tôm là thực vật, động vật, mồi sống lẫn mồi chết (ăn tạp).
Dựa vào khả năng khứu giác phát triển của tôm, thính có mùi thơm lan tỏa đi rất xa vì thế thu hút tôm đến chỗ câu hay chỗ cất vó tôm.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
4.Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
Tôm dùng đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền thức ăn. Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày và được hấp thụ ở ruột.
Cấu tạo hệ tiêu hóa của tôm.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
5.Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?
6.Bộ phận nào đảm nhiệm bài tiết và diễn ra ở vị trí nào của cơ thể.
Tôm hô hấp bằng mang.
Bài tiết qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
3. Di chuyển
II. Dinh dưỡng
- Tiêu hóa: + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
+ Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày và hấp thụ ở ruột.
- Hô hấp: bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
III. Sinh sản
Tiết 23 - Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Tôm đực
Tôm cái
Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?
Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm to và dài.
Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?
Tập tính ôm trứng có ý nghĩa bảo vệ cho trứng khỏi bị kẻ thù ăn mất.
Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể được.
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
3. Di chuyển
II. Dinh dưỡng
III. Sinh sản
- Cơ thể tôm phân tính: Con đực ( càng to), con cái ( ôm trứng).
- Trứng nở thành ấu trùng, lớn lên qua nhiều lần lột xác.
Tiết 23 - Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Bè nuôi tôm hùm ở vịnh Vân Phong
Lồng nuôi tôm hùm ở Khánh Hòa
Vùng nuôi tôm sú ở Tiền Giang
Mô hình nuôi tôm sú ở Cà Mau
Mô hình nuôi tôm sú ở Sóc Trăng
Thu hoạch tôm sú ở Trà Vinh
Ao nuôi tôm càng xanh ở Càng Long
Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bình Định
CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Vỏ tôm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ đâu?
A. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên theo.
B. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng tôm phải lột xác.
C. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ kitin mềm ra.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Tôm hô hấp bằng
Phổi B. Ống khí
D. Mang và ống khí.
C. Mang
Lớp Giáp xác
(Tôm sông)
Lớp Hình nhện
(Nhện)
Lớp Sâu bọ
(Châu chấu)
( Có các phần phụ phân đốt, khớp động với nhau )
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
Tiết 23 - Bài 22:
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
A
B
Phần bụng
Cơ thể tôm gồm 2 phần: phần đầu-ngực và phần bụng. Có vỏ giáp cứng bao bọc.
1. Vỏ cơ thể
Phần đầu-ngực
* Nơi sống: ao, hồ, sông, suối
Vỏ cơ thể tôm cấu tạo như thế nào?
Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp.
Vỏ cơ thể tôm có nhiệm vụ gì?
Che chở và làm chỗ bám cho hệ cơ phát triển.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1. Vỏ cơ thể
- Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, nó được coi là bộ xương ngoài của tôm (giáp xác).
Em có nhận xét gì về màu sắc của tôm sống trong những môi trường nước khác nhau? Vì sao?
Vì vỏ cơ thể tôm có chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường -> Ngụy trang.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Vỏ cơ thể
- Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển,nó được coi là bộ xương ngoài của tôm (giáp xác).
- Vì vỏ cơ thể tôm có chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường -> Ngụy trang.
Khi tôm sống, sắc tố đó là cyanocristalin.
Khi tôm chết (dưới tác động của nhiệt độ như phơi hoặc rang) sắc tố đó biến đổi thành zooêrytrin có màu hồng.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
Hình 22. Sơ đồ cấu tạo ngoài của tôm sông
Mắt kép
Hai đôi râu
Chân hàm
Chân ngực
Chân bụng
Tấm lái
Phần đầu-ngực
Phần bụng
Quan sát hình 22, thảo luận điền chữ và đánh dấu ( ) vào bảng sau cho phù hợp
Mắt kép, hai đôi râu
Chân hàm
Chân kìm, chân bò
Chân bơi (chân bụng)
Tấm lái
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
Phần đầu – ngực có:
+ Giác quan (mắt, đôi râu): Định hướng phát hiện mồi.
+ Miệng với các chân hàm xung quanh: Giữ và xử lí mồi;
+ Chân ngực (càng và chân bò): Bò và bắt mồi.
Phần bụng phân đốt rõ, gồm :
+ Chân bụng (chân bơi): Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng ( con cái)
+ Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.
3. Di chuyển
Tôm có các hình thức di chuyển:
Chân ngực ( chân bò).
- Bò
- Bơi
Tiến
Giật lùi
Chân bụng (Chân bơi).
Chân bụng và tấm lái.
- Búng nhảy
Khúc đuôi.
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
3. Di chuyển
Tôm có các hình thức di chuyển: bò, bơi, búng nhảy.
II. Dinh dưỡng
Tiết 23 - Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
1.Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
3.Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
2.Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết) ?
5.Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?
4.Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
6.Bộ phận nào đảm nhiệm bài tiết và diễn ra ở vị trí nào của cơ thể.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
1.Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
3.Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
2.Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết) ?
Tôm hoạt động vào lúc chạng vạng tức lúc chập tối, khi đó tôm bắt đầu đi kiếm ăn.
Thức ăn của tôm là thực vật, động vật, mồi sống lẫn mồi chết (ăn tạp).
Dựa vào khả năng khứu giác phát triển của tôm, thính có mùi thơm lan tỏa đi rất xa vì thế thu hút tôm đến chỗ câu hay chỗ cất vó tôm.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
4.Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
Tôm dùng đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền thức ăn. Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày và được hấp thụ ở ruột.
Cấu tạo hệ tiêu hóa của tôm.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
5.Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?
6.Bộ phận nào đảm nhiệm bài tiết và diễn ra ở vị trí nào của cơ thể.
Tôm hô hấp bằng mang.
Bài tiết qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
3. Di chuyển
II. Dinh dưỡng
- Tiêu hóa: + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
+ Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày và hấp thụ ở ruột.
- Hô hấp: bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
III. Sinh sản
Tiết 23 - Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Tôm đực
Tôm cái
Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?
Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm to và dài.
Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?
Tập tính ôm trứng có ý nghĩa bảo vệ cho trứng khỏi bị kẻ thù ăn mất.
Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể được.
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Các phần phụ tôm và chức năng
1. Vỏ cơ thể
3. Di chuyển
II. Dinh dưỡng
III. Sinh sản
- Cơ thể tôm phân tính: Con đực ( càng to), con cái ( ôm trứng).
- Trứng nở thành ấu trùng, lớn lên qua nhiều lần lột xác.
Tiết 23 - Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Bè nuôi tôm hùm ở vịnh Vân Phong
Lồng nuôi tôm hùm ở Khánh Hòa
Vùng nuôi tôm sú ở Tiền Giang
Mô hình nuôi tôm sú ở Cà Mau
Mô hình nuôi tôm sú ở Sóc Trăng
Thu hoạch tôm sú ở Trà Vinh
Ao nuôi tôm càng xanh ở Càng Long
Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bình Định
CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Vỏ tôm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ đâu?
A. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên theo.
B. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng tôm phải lột xác.
C. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ kitin mềm ra.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Tôm hô hấp bằng
Phổi B. Ống khí
D. Mang và ống khí.
C. Mang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần thị luyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)