Bài 22. Tôm sông
Chia sẻ bởi Trịnh Đình Thuyết |
Ngày 05/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tôm sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Chân khớp là một ngành có số loài lớn. Chúng có phần phụ phân đốt, và khớp động với nhau. Vì thế chúng được gọi là chân khớp.
Ngành Chân khớp có 3 lớp lớn: Giáp xác ( đại diện là tôm sông), lớp Hình nhện( đại diện là nhện), lớp Sâu bọ (đại diệ là châu chấu).
Vậy tại sao lại gọi là lớp Giáp xác? Chúng có đặc điểm gì?
Chương 5:
Ngành Chân khớp.
BÀI 22: TÔM SÔNG
Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Vỏ cơ thể
Các phần phụ tôm và chức năng.
Di chuyển
II.Dinh dưỡng.
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Vỏ cơ thể
Bãc vá t«m
Sê vµo vá ta thÊy nh thÕ nµo?
Vỏ cơ thể có cấu tạo bằng kitin nên cứng cáp
làm nhiệm vụ che chở cho cơ thể.
Tôm có màu sắc giống màu sắc
môi trường.
2.Các phần phụ tôm và chức năng.
mắt kép
2 đôi râu
các chân hàm
các chân ngực( càng, chân bò)
tấm lái
chân bơi
phần đầu ngực(A) và phần bụng(B)
Hãy hoàn thành bảng
chức năng các phần phụ cuả tôm
bảng
3. Di chuyển.
Tôm có những hình thức di chuyển nào?
d.án
II. Dinh dưỡng.
Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối,
thức ăn cuả tôm là thực vật, động vật.
Tôm nhận biết mùi vị từ khoảng cách rất xa.
Vậy hoạt động dinh dưỡng của
tôm diễn ra như thế nào?
d án
III.Sinh sản.
Tôm phân tính đực cái, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Con đực có đôi càng to.
Sự phát triển cuả tôm: Trứng nở thành ấu trùng
Bảng . Chức năng chính các phần phụ cuả tôm
di chuyển:
tôm có thể bò nhờ vào các chân bò.
tôm có thể bơi nhờ vào các chân bơi (tiến, luì).
tôm có thể nhảy nhờ đôi càng.
Đôi càng bắt mồi, chân hàm nghiền thức ăn.
Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày hấp thụ ở ruột non.
Hô hấp bằng mang và bài tiết qua
tuyến bài tiết
Kết luận:
Tôm sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc.
Cơ thể tôm có hai phần: đầu - ngực, và phần bụng.
Phần đầu - ngực có các giác quan, miệng với các chân hàm bao quang và chân bò.
Phần bụng phân đốt rõ, phần phụ là những chân bơi.
Tôm là động vật ăn tạp, hoạt động về đêm và có bản năng ôm trúng tự vệ.
Ngành Chân khớp có 3 lớp lớn: Giáp xác ( đại diện là tôm sông), lớp Hình nhện( đại diện là nhện), lớp Sâu bọ (đại diệ là châu chấu).
Vậy tại sao lại gọi là lớp Giáp xác? Chúng có đặc điểm gì?
Chương 5:
Ngành Chân khớp.
BÀI 22: TÔM SÔNG
Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Vỏ cơ thể
Các phần phụ tôm và chức năng.
Di chuyển
II.Dinh dưỡng.
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Vỏ cơ thể
Bãc vá t«m
Sê vµo vá ta thÊy nh thÕ nµo?
Vỏ cơ thể có cấu tạo bằng kitin nên cứng cáp
làm nhiệm vụ che chở cho cơ thể.
Tôm có màu sắc giống màu sắc
môi trường.
2.Các phần phụ tôm và chức năng.
mắt kép
2 đôi râu
các chân hàm
các chân ngực( càng, chân bò)
tấm lái
chân bơi
phần đầu ngực(A) và phần bụng(B)
Hãy hoàn thành bảng
chức năng các phần phụ cuả tôm
bảng
3. Di chuyển.
Tôm có những hình thức di chuyển nào?
d.án
II. Dinh dưỡng.
Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối,
thức ăn cuả tôm là thực vật, động vật.
Tôm nhận biết mùi vị từ khoảng cách rất xa.
Vậy hoạt động dinh dưỡng của
tôm diễn ra như thế nào?
d án
III.Sinh sản.
Tôm phân tính đực cái, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Con đực có đôi càng to.
Sự phát triển cuả tôm: Trứng nở thành ấu trùng
Bảng . Chức năng chính các phần phụ cuả tôm
di chuyển:
tôm có thể bò nhờ vào các chân bò.
tôm có thể bơi nhờ vào các chân bơi (tiến, luì).
tôm có thể nhảy nhờ đôi càng.
Đôi càng bắt mồi, chân hàm nghiền thức ăn.
Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày hấp thụ ở ruột non.
Hô hấp bằng mang và bài tiết qua
tuyến bài tiết
Kết luận:
Tôm sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc.
Cơ thể tôm có hai phần: đầu - ngực, và phần bụng.
Phần đầu - ngực có các giác quan, miệng với các chân hàm bao quang và chân bò.
Phần bụng phân đốt rõ, phần phụ là những chân bơi.
Tôm là động vật ăn tạp, hoạt động về đêm và có bản năng ôm trúng tự vệ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Đình Thuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)