Bài 22. Tôm sông

Chia sẻ bởi Dương Mộng Thu | Ngày 04/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tôm sông thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7I
TRƯỜNG THCS LÊ THỊ TRUNG
GV: LÊ THỊ THANH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong chương trình sinh học 7, em đã học những ngành động vật nào?
CHƯƠNG
5
NGÀNH CHÂN KHỚP____
LỚP GIÁP XÁC
LỚP GIÁP XÁC
BÀI 21:TÔM SÔNG
NỘI DUNG:
I- CẤU TẠO NGOÀI
II- HOẠT ĐỘNG SỐNG
Tôm sông sống phổ biến ở sông ngòi, ao, hồ… nước ta. Tôm thở bằng mang.
Tôm sông sống ở đâu? Thở bằng gì?
I. Cấu tạo ngoài
A
B
Ph?n d?u - ng?c
Ph?n b?ng
Qs mẫu cho biết: Cơ thể tôm có mấy phần? Là những phần nào?
Cơ thể tôm gồm 2 phần.
I. Cấu tạo ngoài
I. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể gồm 2 phần: phần đầu ngực và phần bụng

1.Vỏ cơ thể
I. Cấu tạo ngoài
1.Vỏ cơ thể
Qs mẫu + thông tin SGK
thảo luận nhóm ( 5 phút )
Vỏ cơ thể tôm có những đặc điểm gì?
Những đặc điểm đó có ích gì cho tôm?
I. Cấu tạo ngoài
1.Vỏ cơ thể
Qs mẫu + thông tin SGK
thảo luận nhóm ( 5 phút )
Vỏ cơ thể tôm có những đặc điểm gì?
Những đặc điểm đó có ích gì cho tôm?
I. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể gồm 2 phần: phần đầu ngực và phần bụng
1.Vỏ cơ thể
Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ.
Có chứa sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường.

I. Cấu tạo ngoài

2. Các phần phụ tôm và chức năng.
Qs mẫu + hình 22 SGK, thảo luận nhóm (7 phút) hoàn thành
bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm
I. Cấu tạo ngoài

2. Các phần phụ tôm và chức năng.
Qs mẫu + hình 22 SGK, thảo luận nhóm (7 phút) hoàn thành
bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm
Bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm
Bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm
Mắt kép, hai đôi râu
X
Các chân hàm X
Các chân ngực (càng, chân bò)
X
Các chân bụng (chân bơi)
X
Tấm lái X
Định hướng phát
hiện mồi

Giữ và xử lý mồi
Bắt mồi và bò
Bơi, giữ thăng bằng
và ôm trứng
Lái và giúp tôm nhảy
II. Hoạt động sống
1.Di chuyển
- Tôm có những hình thức di chuyển nào ?
- Mỗi hình thức di chuyển do bộ phận nào đảm nhiệm?
- Bò : Chân ngực
- Bơi Tiến: Chân bụng
Lùi: Tấm lái + bụng
- Nhảy: Tấm lái + bụng
- Hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
II. Hoạt động sống
1.Di chuyển
-Tôm có 3 hình thức di chuyển
- Bò : Do Chân ngực
- Bơi Tiến: Do Chân bụng
Lùi: Do Tấm lái + bụng
- Nhảy: Do Tấm lái + bụng

- Thức ăn của tôm là gì? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày?
Tôm ăn tạp cả thực vật, động vật lẫn mồi chết.
Tôm kiếm ăn lúc chập tối (hoạt động về đêm)
Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là
dựa vào đặc điểm nào của tôm?
Tôm có khứu giác nhạy bén. Thính có mùi thơm
lan tỏa đi rất xa,vì thế thu hút tôm đến chỗ câu
hay chỗ cất vó.
II. Hoạt động sống
2. Dinh dưỡng
- Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
Càng (bắt mồi)  chân hàm(nghiền) 
miệng  thực quản dạ dày (tiêu hoá) 
ruột(hấp thụ)  hậu môn.
II. Hoạt động sống
2. Dinh dưỡng
- Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
- Càng (bắt mồi)  chân hàm(nghiền)  miệng  thực quản dạ dày (tiêu hoá)  ruột(hấp thụ)  hậu môn.

II. Hoạt động sống
2. Dinh dưỡng
Bộ phận nào đảm nhiệm chức năng bài tiết và diễn ra ở vị trí nào của cơ thể?
Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?
Hô hấp và thở bằng mang
Qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2
Đôi râu 2
II. Hoạt động sống
2. Dinh dưỡng
- Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
- Càng (bắt mồi)  chân hàm(nghiền)  miệng  thực quản dạ dày (tiêu hoá)  ruột(hấp thụ)  hậu môn.

- Hô hấp và thở bằng mang
- Bài tiết: Qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2
II. Hoạt động sống
2. Dinh dưỡng
III. Sinh sản.
Tôm đực
Tôm cái
- Phân biệt tôm đực, cái người ta dựa vào đặc điểm nào?
Con đực: Kích thước lớn, đôi kìm (càng) to
và dài
Con cái : Ôm trứng ( bảo vệ)
- Tôm ôm trứng do bộ phận nào đảm nhiệm và có ý nghĩa gì?
Tôm cái dùng các đôi chân bụng để ôm trứng
Ý nghĩa: Bảo vệ trứng khỏi bị các kẻ thù ăn mất
II. Hoạt động sống
3. Sinh sản
- Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
Lớp vỏ có khả năng đàn hồi kém.
Vì thế để lớn lên tôm phải lột xác
Tôm phân tính: Con đực càng to,con cái dùng chân bụng ôm trứng
Trứng tôm nở thành ấu trùng, tôm lớn lên qua lột xác nhiều lần

II. Hoạt động sống
3. Sinh sản
1
2
3
4
5
1.Đây là một nhiêm vụ của các chân bụng
của tôm cái trong giai đoạn sinh sản?
2. Đây là bộ phận giúp tôm nhận biết mùi
thức ăn từ xa.
3. Đây là bộ phận quan trọng của cơ thể
giúp tôm lái và nhảy
4. Đây là chất tham gia cấu tạo vỏ tôm có tác
dụng biến đổi màu sắc phù hợp với môi trường.
5. Hình ảnh mô tả phần đầu của con tôm
trong câu đố vui .
KEY
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Chọn phương án trả lời đúng nhất:
1.Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a, Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
b, Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
c, Thở bằng mang.
2.Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
a, Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
b, Tôm sống ở nước.
c, Cả a và b.
3.Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm.
a, Bơi lùi.
b, Bơi tiến.
c, Nhảy.
d, Cả a và c.
DẶN DÒ

- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 trang 76.
- Đọc trước bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG LỚP SÂU BỌ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CHÚC CÁC THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHOẺ
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Vỏ cơ thể
Vỏ tôm cứng do được cấu tạo bằng kitin ngấm canxi
che chở
chỗ bám cho cơ
Bóc vỏ tôm nhận xét vỏ tôm có đặc điểm gì?
Nêu vai trò
Vỏ tôm cứng mà cơ thể vẫn co duỗi được.
Tại sao?
Vỏ tôm gồm nhiều khớp động với nhau
nên cử động dễ dàng
Tại sao cơ thể tôm có màu sắc của môi trường ? ý nghĩa?
Dưới lớp vỏ có lớp sắc tố làm tôm có màu sắc của
môi trường
tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù
Tôm chết
Tôm sống
Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
Khi tôm chết chịu ảnh hưởng của nhiệt độ sắc tố biến đổi thành chất có màu hồng.
Có nên ăn vỏ tôm không?
Không nên ăn vỏ tôm do hệ tiêu hoá không hấp thụ
được.Nguồn canxi chủ yếu tập trung ở càng, chân,
thịt.Vỏ chủ yếu là kitin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Mộng Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)