Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
Chia sẻ bởi Vũ Văn Đạt |
Ngày 27/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
NGƯỜI THỰC HIỆN ;NGUYỄN THỊ HỒNG
PGD HUYỆN TỨ KỲ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: một bóng đèn, một nguồn điện, công tắc đóng. Hãy biểu diễn chiều dòng điện theo qui ước?
Nêu qui ước về chiều dòng điện? Bản chất của dòng điện trong kim loại? Chiều chuyển động của electrôn như thế nào với chiều dòng điện theo quy ước?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng electron tự do dịch chuyển có hướng. Chiều chuyển động của electrôn ngược với chiều dòng điện theo quy ước.
KIỂM TRA BÀI CŨ
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng electron tự do dịch chuyển có hướng. Chiều chuyển động của electrôn ngược với chiều dòng điện theo quy ước.
Tiết 24
Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Bàn là điện
Bếp điện
Mỏ hàn điện
Nồi cơm điện
Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Mục đích TN: Nghiên cứu tác dụng nhiệt của dòng điện đối với bóng đèn pin.
- Dụng cụ: + Bóng đèn +Nguồn
+ Dây nối +Công tắc
- Tiến hành: lắp mạch điện theo H22.1, đóng công tắc. Nghiên cứu trả lời C2.
a- Thí nghiệm 1:
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Nhiệt độ nóng chảy của vonfram rất cao do đó dây tóc không bị nóng chảy (không bị đứt) khi đèn hoạt động.
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
c. Vì sao dây tóc của đèn thường làm bằng vonfram?
a, Khi đèn sáng bóng đèn có nóng lên. Xác nhận bằng cảm giác của tay ở gần bóng đèn, qua vật khác ở gần hoặc bằng nhiệt kế.
b, Dây tóc đèn.
a, Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc?
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
b, Dòng điện đã gây ra tác dụng gì với dây AB?
a- Các mảnh giấy nóng lên, cháy và rơi xuống.
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
b- Dòng điện đã gây ra tác dụng nhiệt với dây AB (dây nóng lên).
b- Thí nghiệm 2:
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
Khi dây dẫn nóng tới trên 3270C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của chì do đó dây chì sẽ bị đứt và mạch điện sẽ bị ngắt.
Nhận xét về hai đầu dây bên trong đèn?
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
Hai đầu dây đèn tách rời nhau.
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Đèn sáng do hai đầu dây đèn nóng sáng hay do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây này phát sáng?
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
- Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Đèn sáng do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây đèn phát sáng.
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2. Đèn điôt phát quang (Đèn LED)
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2. Đèn điôt phát quang (Đèn LED)
Pin
K
+
Đèn LED chỉ sáng khi dòng điện đi vào bản kim loại to của đèn (cực dương của nguồn nối với bản kim loại to).
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Đèn điôt phát quang (đèn LED) chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định.
-
Đèn 3
Đèn 2
Đèn 1
III - VẬN DỤNG
III - VẬN DỤNG
Nối bản kim loại nhỏ của đèn phát quang với cực B của nguồn điện và đóng công tắc K.
- +
III - VẬN DỤNG
K
PIN
A
B
thì cực B là cực (-) và cực A là cực (+) của nguồn điện,
Nối bản kim loại nhỏ của đèn phát quang với cực B của nguồn điện và đóng công tắc K.
+ -
III - VẬN DỤNG
K
PIN
A
B
thì cực B là cực (-) và cực A là cực (+) của nguồn điện,
thì cực B là cực (+) và cực A là cực (-) của nguồn điện.
Đèn không sáng:
GHI NHỚ
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ SGK- Đọc mục có thể em chưa biết
Làm bài tập C8 (SGK), 22.2, 22.3 – SBT trang 23
Đọc trước bài 23- Ôn tập phần nam châm (Tự nhiên và xã hội lớp 5 )
BÀI HỌC KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
PGD HUYỆN TỨ KỲ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: một bóng đèn, một nguồn điện, công tắc đóng. Hãy biểu diễn chiều dòng điện theo qui ước?
Nêu qui ước về chiều dòng điện? Bản chất của dòng điện trong kim loại? Chiều chuyển động của electrôn như thế nào với chiều dòng điện theo quy ước?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng electron tự do dịch chuyển có hướng. Chiều chuyển động của electrôn ngược với chiều dòng điện theo quy ước.
KIỂM TRA BÀI CŨ
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng electron tự do dịch chuyển có hướng. Chiều chuyển động của electrôn ngược với chiều dòng điện theo quy ước.
Tiết 24
Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Bàn là điện
Bếp điện
Mỏ hàn điện
Nồi cơm điện
Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Mục đích TN: Nghiên cứu tác dụng nhiệt của dòng điện đối với bóng đèn pin.
- Dụng cụ: + Bóng đèn +Nguồn
+ Dây nối +Công tắc
- Tiến hành: lắp mạch điện theo H22.1, đóng công tắc. Nghiên cứu trả lời C2.
a- Thí nghiệm 1:
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Nhiệt độ nóng chảy của vonfram rất cao do đó dây tóc không bị nóng chảy (không bị đứt) khi đèn hoạt động.
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
c. Vì sao dây tóc của đèn thường làm bằng vonfram?
a, Khi đèn sáng bóng đèn có nóng lên. Xác nhận bằng cảm giác của tay ở gần bóng đèn, qua vật khác ở gần hoặc bằng nhiệt kế.
b, Dây tóc đèn.
a, Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc?
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
b, Dòng điện đã gây ra tác dụng gì với dây AB?
a- Các mảnh giấy nóng lên, cháy và rơi xuống.
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
b- Dòng điện đã gây ra tác dụng nhiệt với dây AB (dây nóng lên).
b- Thí nghiệm 2:
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
Khi dây dẫn nóng tới trên 3270C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của chì do đó dây chì sẽ bị đứt và mạch điện sẽ bị ngắt.
Nhận xét về hai đầu dây bên trong đèn?
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
Hai đầu dây đèn tách rời nhau.
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Đèn sáng do hai đầu dây đèn nóng sáng hay do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây này phát sáng?
I. TÁC DỤNG NHIỆT
- Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
- Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Đèn sáng do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây đèn phát sáng.
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2. Đèn điôt phát quang (Đèn LED)
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG NHIỆT
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
1. Bóng đèn bút thử điện
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2. Đèn điôt phát quang (Đèn LED)
Pin
K
+
Đèn LED chỉ sáng khi dòng điện đi vào bản kim loại to của đèn (cực dương của nguồn nối với bản kim loại to).
Tiết 24 : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Đèn điôt phát quang (đèn LED) chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định.
-
Đèn 3
Đèn 2
Đèn 1
III - VẬN DỤNG
III - VẬN DỤNG
Nối bản kim loại nhỏ của đèn phát quang với cực B của nguồn điện và đóng công tắc K.
- +
III - VẬN DỤNG
K
PIN
A
B
thì cực B là cực (-) và cực A là cực (+) của nguồn điện,
Nối bản kim loại nhỏ của đèn phát quang với cực B của nguồn điện và đóng công tắc K.
+ -
III - VẬN DỤNG
K
PIN
A
B
thì cực B là cực (-) và cực A là cực (+) của nguồn điện,
thì cực B là cực (+) và cực A là cực (-) của nguồn điện.
Đèn không sáng:
GHI NHỚ
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ SGK- Đọc mục có thể em chưa biết
Làm bài tập C8 (SGK), 22.2, 22.3 – SBT trang 23
Đọc trước bài 23- Ôn tập phần nam châm (Tự nhiên và xã hội lớp 5 )
BÀI HỌC KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)