Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
Chia sẻ bởi Phạm Tiến Dũng |
Ngày 27/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
GV : Lương Thị Kim Loan
Câu 1
Khi đặt hai nam châm lại gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào?
Câu 2
Xác định tên các từ cực của nam châm ở hình bên dưới?
*Hai từ cực nam châm đặt gần nhau:
- Cùng tên thì chúng đẩy nhau.
- Khác tên thì chúng hút nhau.
N
S
Cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì thì nó có tác duïng töø hay khoâng?
Nguồn điện
Công tắc
Cuộn dây
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi đóng K
A
B
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra …………….. lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là …….. và ta nói dòng điện có tác dụng từ.
tác dụng lực
2,Kết luận
lực từ
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
Bài tập:
1.Khi đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam. Điều đó chứng tỏ:
Nam châm bị nhiễm điện trái dấu so với dây dẫn.
B. Nam châm làm biến đổi lực hấp dẫn trong vùng không gian đó.
C. Dòng điện tác dụng một lực từ lên nam châm
D. Dòng điện tạo ra luồng gió đẩy nam châm.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
Bài tập:
2.Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
.Tạo kim nam châm một góc bất kì
.Song song với kim nam châm
.Vuông góc với kim nam châm
.Tạo với kim nam châm một góc nhọn
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hay xung quanh thanh nam châm.
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bắc
Nam
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
C2. Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường.
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Thí nghiệm chứng tỏ không gian xung quang nam châm và xung quanh dòng điện có gì đặc biệt?
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
C3. Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định.
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Bài tập:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
1) Từ trường không tồn tại ở đâu?
A.
Xung quanh nam châm.
Xung quanh Trái Đất.
B.
C.
D.
Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Xung quanh điện tích đứng yên.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
Trả lời câu hỏi
b) Nêu cách nhận biết từ trường?
a) Nhắc lại cách bố trí và tiến hành thí nghiệm chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Lân cận các đường dây cao thế.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hình máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động….
- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện..
Một số hình ảnh liên quan đến từ trường
Một số hình ảnh liên quan đến từ trường
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách. Không sử dụng quá lâu để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể. Tắt nguồn điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
Xây dựng các trạm phát sóng điện từ phải xa khu dân cư.
Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định…
- Không nên ngủ gần các thiết bị điện.
- Giữ khoảng cách với đầu máy video ít nhất là 4,5 mét
hãy tắt đầu máy khi không sử dụng.
- Không ngồi gần phía sau màn hình vi tính.
- Giữ khoảng cách vài mét đối với ti vi.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4 : Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn có dòng điện hay không?
C4.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
+ Kim nam châm không có hiện tượng gì chứng tỏ trong dây dẫn không có dòng điện chạy qua
+ Kim nam châm bị lệch đi chứng tỏ trong dây dẫn có dòng điện,
C4 : Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn có dòng điện hay không?
* Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu:
C4.
C4. Ta đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4.
C5.
C5. Thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc - Nam
Bắc
Nam
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4.
C5.
C6.
C6. Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm ?
C6. Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
Rùa biển, Cá hồi nhờ vào từ trường Trái đất để tìm chính xác nơi mà chúng sinh ra.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
một số hình ảnh về từ trường
Từ trường củaTrái Đất
Từ trường của Trái Đất
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
H.C.Ơ.XTét
Ơ-X tét (người thứ nhất bên trái) làm thí nghiệm tác dụng từ của dòng điện năm 1820
Năm 1820, Oersted , nhà vật lí người Đan Mạch nổi tiếng vì đã phát hiện ra mối quan hệ giữa dòng điện và từ trường và mối quan hệ này được gọi là hiện tượng điện từ.
Phát hiện này đã tạo ra một bước ngoặc trong lịch sử nghiên cứu điện từ.
(1777-1851)
H.C.Ơ.XTét
Nhà vật lí học người Đan Mạch
Nhà vật lí học người Pháp
Ampère
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
C1 . Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn. Kim nam châm bị lệch đi.
2,Kết luận: (SGK)
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm: (H 22.1SGK)
C2. Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam.
C3. Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định.
2,Kết luận: (SGK)
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4.
C5.
C6.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
+Bài vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 22.9 SBT
+Bài sắp học: “Từ phổ -đường sức từ”
Tìm hiểu kĩ bài 23SGK và nắm :
Từ phổ
Đường sức từ của nam châm.
Tiết 23
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
2,Kết luận:
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
GV : Lương Thị Kim Loan
Câu 1
Khi đặt hai nam châm lại gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào?
Câu 2
Xác định tên các từ cực của nam châm ở hình bên dưới?
*Hai từ cực nam châm đặt gần nhau:
- Cùng tên thì chúng đẩy nhau.
- Khác tên thì chúng hút nhau.
N
S
Cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì thì nó có tác duïng töø hay khoâng?
Nguồn điện
Công tắc
Cuộn dây
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi đóng K
A
B
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra …………….. lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là …….. và ta nói dòng điện có tác dụng từ.
tác dụng lực
2,Kết luận
lực từ
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
Bài tập:
1.Khi đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam. Điều đó chứng tỏ:
Nam châm bị nhiễm điện trái dấu so với dây dẫn.
B. Nam châm làm biến đổi lực hấp dẫn trong vùng không gian đó.
C. Dòng điện tác dụng một lực từ lên nam châm
D. Dòng điện tạo ra luồng gió đẩy nam châm.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
Bài tập:
2.Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
.Tạo kim nam châm một góc bất kì
.Song song với kim nam châm
.Vuông góc với kim nam châm
.Tạo với kim nam châm một góc nhọn
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hay xung quanh thanh nam châm.
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bắc
Nam
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
C2. Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường.
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Thí nghiệm chứng tỏ không gian xung quang nam châm và xung quanh dòng điện có gì đặc biệt?
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
C3. Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định.
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Bài tập:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
1) Từ trường không tồn tại ở đâu?
A.
Xung quanh nam châm.
Xung quanh Trái Đất.
B.
C.
D.
Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Xung quanh điện tích đứng yên.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
Trả lời câu hỏi
b) Nêu cách nhận biết từ trường?
a) Nhắc lại cách bố trí và tiến hành thí nghiệm chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Lân cận các đường dây cao thế.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hình máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động….
- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện..
Một số hình ảnh liên quan đến từ trường
Một số hình ảnh liên quan đến từ trường
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách. Không sử dụng quá lâu để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể. Tắt nguồn điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
Xây dựng các trạm phát sóng điện từ phải xa khu dân cư.
Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định…
- Không nên ngủ gần các thiết bị điện.
- Giữ khoảng cách với đầu máy video ít nhất là 4,5 mét
hãy tắt đầu máy khi không sử dụng.
- Không ngồi gần phía sau màn hình vi tính.
- Giữ khoảng cách vài mét đối với ti vi.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4 : Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn có dòng điện hay không?
C4.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
+ Kim nam châm không có hiện tượng gì chứng tỏ trong dây dẫn không có dòng điện chạy qua
+ Kim nam châm bị lệch đi chứng tỏ trong dây dẫn có dòng điện,
C4 : Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn có dòng điện hay không?
* Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu:
C4.
C4. Ta đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4.
C5.
C5. Thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc - Nam
Bắc
Nam
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
2,Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này gọi là lực từ. Và ta nói dòng điện có tác dụng từ
II. Từ trường:
1,Thí nghiệm:
2,Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ truờng.
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4.
C5.
C6.
C6. Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm ?
C6. Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
Rùa biển, Cá hồi nhờ vào từ trường Trái đất để tìm chính xác nơi mà chúng sinh ra.
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
một số hình ảnh về từ trường
Từ trường củaTrái Đất
Từ trường của Trái Đất
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
H.C.Ơ.XTét
Ơ-X tét (người thứ nhất bên trái) làm thí nghiệm tác dụng từ của dòng điện năm 1820
Năm 1820, Oersted , nhà vật lí người Đan Mạch nổi tiếng vì đã phát hiện ra mối quan hệ giữa dòng điện và từ trường và mối quan hệ này được gọi là hiện tượng điện từ.
Phát hiện này đã tạo ra một bước ngoặc trong lịch sử nghiên cứu điện từ.
(1777-1851)
H.C.Ơ.XTét
Nhà vật lí học người Đan Mạch
Nhà vật lí học người Pháp
Ampère
Tiết 24
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
C1 . Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn. Kim nam châm bị lệch đi.
2,Kết luận: (SGK)
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm: (H 22.1SGK)
C2. Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam.
C3. Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định.
2,Kết luận: (SGK)
3,Cách nhận biết từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
III.Vận dụng
C4.
C5.
C6.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
+Bài vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 22.9 SBT
+Bài sắp học: “Từ phổ -đường sức từ”
Tìm hiểu kĩ bài 23SGK và nắm :
Từ phổ
Đường sức từ của nam châm.
Tiết 23
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I.Lực từ:
1,Thí nghiệm: (H 22.1 SGK)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
2,Kết luận:
II. Từ trưòng:
1,Thí nghiệm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tiến Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)