Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường

Chia sẻ bởi Bùi Thị Liên Châu | Ngày 27/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 Có một số quả cầu bằng đồng và một số quả cầu bằng sắt mạ đồng. Nêu cách nhận biết?
A – Dùng cân để xác định khối lượng của mỗi chiếc.
B – Dùng nam châm
C – Quan sát màu sắc.
D – Dùng dũa mài 1 điểm nào đó trên quả cầu để kiểm tra.
B – Dùng nam châm .
Trả lời
KIỂM TRA BÀI CŨ
A - Phần giữa của thanh nam châm.
B - Chỉ có từ cực bắc.
C - Cả hai từ cực.
D - Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
C - Cả hai từ cực.
Trả lời
Câu 2 Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
Bài 22
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN
TỪ TRƯỜNG
I/ Lực từ:
C1 Đóng khoá K. Quan sát và cho biết:
+ Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
+ Lúc đã nằm cân bằng kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa hay không?
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
1. Thí nghiệm
On
Off
+ 1.5 V -
Thí nghiệm:
I/ Lực từ:
C1 Đóng khoá K. Quan sát và cho biết:
+ Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
+ Lúc đã nằm cân bằng kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa hay không?
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
1. Thí nghiệm
Kim nam châm lệch khỏi vị trí ban đầu.
lúc đã nằm cân bằng kim nam châm không còn song song với dây dẫn nữa.
Thí nghiệm trên hình 22.1 được gọi là thí nghiệm Ơ-xtét do nhà vật lý học người Đan Mạch
H.C.Ơ-xtét ( HansChristian Oersted, 1777-1851), tiến hành năm 1820. Phát kiến của Ơ-xtétvề sự liên hệ giữa điện và từ (mà hàng ngàn năm về trước con người vẫn coi là hai hiện tượng tách biệt, không có liên hệ gì với nhau ) mở đầu cho bước phát triển mới của điện từ học thế kỷ XIX và XX. Thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện của Ơ-xtét là cơ sở cho sự ra đời của động cơ điện.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
I/ Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
1. Thí nghiệm Ơ-xtét:
Đặt một dây dẫn song song với kim nam châm đang đứng yên trên một trục quay thẳng đứng. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy kim nam châm bị lệch đi, không còn nằm song song với dây dẫn nữa. Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm lại trở về vị trí ban đầu.
Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay một dây dẫn có hình dạng bất kỳ, kim nam châm bị lệch đi. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay một dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó lực đó gọi là lực từ.
2. Kết luận:
Điều đó chứng tỏ, dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm thử. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
C4: Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không?
Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
I/ Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
Một KNC (gọi là nam châm thử) được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam-Bắc. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh nam châm,
C2 Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?

Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
C3: Ở một vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng.
Kim nam châm luôn luôn chỉ một hướng xác định
2. Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
3. Cách nhận biết từ trường
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
+ Trong không gian, từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biên thiên trong không gian.
+ Các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gama cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ lan truyền mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng.
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
- Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư.
- Sử dụng điện thoại di động hợp lý, đúng cách; không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu để giảm thiểu tác hại của sĩng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
- Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách hợp lý
- Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định; chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết.
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
III/ Vận dụng:
C6 Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm ?
C6 Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường.
Bài tập 1.
Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
Một vật nhẹ để gần A bị hút về phía A.
Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A
Một kim nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.
Một kim nam châm đặt tai A bị nóng lên.
Bài tập 2
Có một số Pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào để kiểm tra được Pin còn điện hay không khi chỉ có một kim nam châm?
Mắc 2 đầu dây dẫn vào hai cực của Pin. Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thì Pin còn điện.
GHI NHỚ :
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm.
Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.
Bài tập 3: Hãy ghép nội dung của mỗi thành phần a, b, c, d với một thành phần 1, 2, 3, 4 để được câu đúng:
a) Người ta dùng kim nam châm để
3) Nhận biết từ trường.
b) Đặt kim nam châm gần dòng điện.
2) Kim nam châm sẽ bị lực từ tác dụng.
c) Hai dòng điện đặt gần nhau.
1) Chúng sẽ tương tác nhau.
d) Xung quanh nam châm và dòng điện luôn luôn có.
4) Từ trường.
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Bài 22.1: Trong phòng thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kỳ
B. Song song với kim nam châm
C. Vuông góc với kim nam châm
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn
B. Song song với kim nam châm
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

Dặn dò
- Học kỹ bài
- Làm bài tập 22.2, 22.4 trang 27-SBT.
Cám ơn các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Liên Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)