Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
Chia sẻ bởi Đặng Thành Nhựt |
Ngày 27/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
chào mừng quí thầy cô về dự giờ thăm lớp !
Vật Lý 9 - Năm học: 2014-2015
GIÁO VIÊN: Đặng Thành Nhựt
c
- Khi đặt 2 nam châm gần nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cưc khác tên thì hút nhau.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao ta nói nam châm luôn có 2 từ cực? Khi đặt 2 nam châm gần nhau thì có điều gì xảy ra?
-Vì khi để tự do nam châm luôn chỉ hướng Bắc – Nam, cực chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Câu 2 Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
Phần giữa của thanh nam châm.
B. Chỉ có từ cực bắc.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
C
On
Off
+ 1.5 V -
Hãy quan sát thí nghiệm ảo sau:
I. Lực từ:
1. Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Các bước tiến hành thí nghiệm:
B1: Mắc mạch điện như sơ đồ H 22.1
B2: Bố trí để dây dẫn AB song song với kim NC.
B3: Đóng công tắc, quan sát hiện tượng xảy ra.
Mắc mạch điện
A
B
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm có còn song song với dây dẫn AB nữa không?
Hiện tượng xảy với kim nam châm chứng tỏ điều gì?
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
không
Chứng tỏ dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu.
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Trong TN trên ta thấy kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không?
II.Từ trường:
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
Kim nam châm (gọi là nam châm thử)
1)Làm TN với kim nam và mạch điện như trong thí nghiệm 1 và quan sát hiện tượng xảy ra.
B1: Đặt cho kim nam châm nằm tự do (chỉ hướng Nam-Bắc)
B2: Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn AB và đóng công tắc.
B3: khi kim NC đã nằm cân bằng dùng tay xoay cho kim NC lệch khỏi vị trí ban đầu rồi thả tay ra.
B4: Đặt kim nam châm tại các vị trí khác nhau gần dây dẫn. Và làm như B3.
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
Kim nam châm (gọi là nam châm thử)
2) Làm TN kim NC với thanh nam châm và quan sát hiện tượng xảy ra.
B1: Đặt cho kim nam châm nằm tự do (chỉ hướng Nam-Bắc)
B2: Đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm.
B3: khi kim NC đã nằm cân bằng dùng tay xoay cho kim NC lệch khỏi vị trí ban đầu rồi thả tay ra.
B4: Đặt kim nam châm tại các vị trí khác nhau xung quanh thanh nam châm. Và làm như B3.
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng?
A
B
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
A
B
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ:
2.Kết luận:
I. Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
1.Thí nghiệm:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
Kim nam châm (gọi là nam châm thử)
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
=>Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam- Bắc
C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng?
=>Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định
Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong thí nghiệm trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt?
2.Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm , xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường.
-Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm chỉ hướng như thế nào?
-Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
I. Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
1.Thí nghiệm:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
2.Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
=> Như vậy không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện luôn tồn tại một từ trường và ta không thể nhận biết từ trường này trực tiếp bằng giác quan. Vậy làm cách nào để nhận biết từ trường này?
3. Cách nhận biết từ trường:
Ta cần căn cứ vào đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường?
=>Ta cần căn cứ vào đặc tính trong không gian của từ trường luôn có lực từ.
Vậy ta có thể dùng dụng cụ nào đơn giản nhất để nhận biết nơi nào trong không gian có lực từ?
=>Ta dùng kim nam châm (nam châm thử)
Từ đó hãy nêu cách nhận biết từ trường?
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
I. Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
1.Thí nghiệm:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
III.Vận dụng:
1.Thí nghiệm:
2.Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
3. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
C4:
C4: Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không?
TL:Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
C5:
C5: Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
TL: Thí nghiệm đặt kim N.C (thanh NC) ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên chúng luôn chỉ hướng Nam- Bắc.
C6:
C6 Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm ?
TL: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường.
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Lân cận các đường dây cao thế.
- Các dây tiếp đất của hệ thống thu lôi.
- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện.
- Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hỡnh máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động.
+ Trong không gian, từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biên thiên trong không gian.
+ Các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gama cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ lan truyền mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng.
- Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư.
- Sử dụng điện thoại di động hợp lý, đúng cách; không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu để giảm thiểu tác hại của sĩng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
- Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách hợp lý
- Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định; chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết.
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
- Kh«ng nªn ngñ gÇn c¸c thiÕt bÞ ®iÖn
- Giữ kho¶ng c¸ch víi ®Çu m¸y video Ýt nhÊt lµ 4,5 mÐt,h·y t¾t ®Çu m¸y khi kh«ng sö dông.
- Kh«ng ngåi gÇn phía sau mµn hình vi tÝnh.
- Giữ kho¶ng c¸ch vµi mÐt ®èi víi ti vi.
GHI NHớ
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả nang tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.
BT22.1: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kỡ
B. Song song với kim nam châm
C. Vuông góc với kim nam châm
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn
BT 22.3: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh trái đất.
BT 22.4: Giả sử có một dây dẫn chạy qua nhà. Nếu không có dụng cụ đo điện, Có cách nào phát hiện được trong dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không?
Lấy kim nam châm để gần dây dẫn:
- Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thỡ dây dẫn có dòng điện.
- Nếu kim nam châm không lệch khỏi hướng Nam - Bắc thỡ trong dây dẫn không có dòng điện.
Bài tập:
Có một số Pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào để kiểm tra được Pin còn điện hay không khi chỉ có một kim nam châm?
Trả lời: Mắc 2 đầu dây dẫn vào hai cực của Pin .dưa kim nam châm lại gần dây dẫn. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thỡ Pin còn điện.
Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi: từ trường tồn tại ở đâu? Làm cách nào để nhận biết từ trường?
Em đã có những biện pháp gì để hạn chế sự ảnh hưởng của sống điện từ đến sức khỏe?
Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập trong SBT.
Vật Lý 9 - Năm học: 2014-2015
GIÁO VIÊN: Đặng Thành Nhựt
c
- Khi đặt 2 nam châm gần nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cưc khác tên thì hút nhau.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao ta nói nam châm luôn có 2 từ cực? Khi đặt 2 nam châm gần nhau thì có điều gì xảy ra?
-Vì khi để tự do nam châm luôn chỉ hướng Bắc – Nam, cực chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Câu 2 Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
Phần giữa của thanh nam châm.
B. Chỉ có từ cực bắc.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
C
On
Off
+ 1.5 V -
Hãy quan sát thí nghiệm ảo sau:
I. Lực từ:
1. Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Các bước tiến hành thí nghiệm:
B1: Mắc mạch điện như sơ đồ H 22.1
B2: Bố trí để dây dẫn AB song song với kim NC.
B3: Đóng công tắc, quan sát hiện tượng xảy ra.
Mắc mạch điện
A
B
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm có còn song song với dây dẫn AB nữa không?
Hiện tượng xảy với kim nam châm chứng tỏ điều gì?
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
không
Chứng tỏ dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu.
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Trong TN trên ta thấy kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không?
II.Từ trường:
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
Kim nam châm (gọi là nam châm thử)
1)Làm TN với kim nam và mạch điện như trong thí nghiệm 1 và quan sát hiện tượng xảy ra.
B1: Đặt cho kim nam châm nằm tự do (chỉ hướng Nam-Bắc)
B2: Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn AB và đóng công tắc.
B3: khi kim NC đã nằm cân bằng dùng tay xoay cho kim NC lệch khỏi vị trí ban đầu rồi thả tay ra.
B4: Đặt kim nam châm tại các vị trí khác nhau gần dây dẫn. Và làm như B3.
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
Kim nam châm (gọi là nam châm thử)
2) Làm TN kim NC với thanh nam châm và quan sát hiện tượng xảy ra.
B1: Đặt cho kim nam châm nằm tự do (chỉ hướng Nam-Bắc)
B2: Đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm.
B3: khi kim NC đã nằm cân bằng dùng tay xoay cho kim NC lệch khỏi vị trí ban đầu rồi thả tay ra.
B4: Đặt kim nam châm tại các vị trí khác nhau xung quanh thanh nam châm. Và làm như B3.
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng?
A
B
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ:
1.Thí nghiệm:
2.Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
A
B
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ:
2.Kết luận:
I. Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
1.Thí nghiệm:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
Kim nam châm (gọi là nam châm thử)
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
=>Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam- Bắc
C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng?
=>Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định
Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong thí nghiệm trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt?
2.Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm , xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường.
-Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm chỉ hướng như thế nào?
-Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
I. Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
1.Thí nghiệm:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường:
1.Thí nghiệm:
2.Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
=> Như vậy không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện luôn tồn tại một từ trường và ta không thể nhận biết từ trường này trực tiếp bằng giác quan. Vậy làm cách nào để nhận biết từ trường này?
3. Cách nhận biết từ trường:
Ta cần căn cứ vào đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường?
=>Ta cần căn cứ vào đặc tính trong không gian của từ trường luôn có lực từ.
Vậy ta có thể dùng dụng cụ nào đơn giản nhất để nhận biết nơi nào trong không gian có lực từ?
=>Ta dùng kim nam châm (nam châm thử)
Từ đó hãy nêu cách nhận biết từ trường?
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
I. Lực từ:
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2.Kết luận:
1.Thí nghiệm:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
III.Vận dụng:
1.Thí nghiệm:
2.Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
3. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
C4:
C4: Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không?
TL:Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
C5:
C5: Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
TL: Thí nghiệm đặt kim N.C (thanh NC) ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên chúng luôn chỉ hướng Nam- Bắc.
C6:
C6 Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm ?
TL: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường.
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Lân cận các đường dây cao thế.
- Các dây tiếp đất của hệ thống thu lôi.
- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện.
- Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hỡnh máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động.
+ Trong không gian, từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biên thiên trong không gian.
+ Các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gama cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ lan truyền mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng.
- Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư.
- Sử dụng điện thoại di động hợp lý, đúng cách; không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu để giảm thiểu tác hại của sĩng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
- Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách hợp lý
- Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định; chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết.
Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
- Kh«ng nªn ngñ gÇn c¸c thiÕt bÞ ®iÖn
- Giữ kho¶ng c¸ch víi ®Çu m¸y video Ýt nhÊt lµ 4,5 mÐt,h·y t¾t ®Çu m¸y khi kh«ng sö dông.
- Kh«ng ngåi gÇn phía sau mµn hình vi tÝnh.
- Giữ kho¶ng c¸ch vµi mÐt ®èi víi ti vi.
GHI NHớ
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả nang tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.
BT22.1: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kỡ
B. Song song với kim nam châm
C. Vuông góc với kim nam châm
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn
BT 22.3: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh trái đất.
BT 22.4: Giả sử có một dây dẫn chạy qua nhà. Nếu không có dụng cụ đo điện, Có cách nào phát hiện được trong dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không?
Lấy kim nam châm để gần dây dẫn:
- Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thỡ dây dẫn có dòng điện.
- Nếu kim nam châm không lệch khỏi hướng Nam - Bắc thỡ trong dây dẫn không có dòng điện.
Bài tập:
Có một số Pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào để kiểm tra được Pin còn điện hay không khi chỉ có một kim nam châm?
Trả lời: Mắc 2 đầu dây dẫn vào hai cực của Pin .dưa kim nam châm lại gần dây dẫn. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thỡ Pin còn điện.
Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi: từ trường tồn tại ở đâu? Làm cách nào để nhận biết từ trường?
Em đã có những biện pháp gì để hạn chế sự ảnh hưởng của sống điện từ đến sức khỏe?
Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập trong SBT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thành Nhựt
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)