Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
Chia sẻ bởi Hoàng Khánh Bình |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS TT CAO LỘC
Chúc các em học tập tốt
BÀI GIẢNG
Chúc các em học tập tốt
Khi công tắc đóng
Khi công tắc đóng
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Hình 22.1
B
A
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:
C1. Đóng công tắc K. Quan sát và cho biết:
+ Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
+ Khi nằm cân bằng, kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa không?
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:
C1. Đóng công tắc K. Quan sát và cho biết:
+ Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
+ Khi nằm cân bằng, kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa không?
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
C1: Đóng công tắc K
+ Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc - Nam
+ Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm không còn song song với dây dẫn nữa.
I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2. Kết luận:
- Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó.
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Hình 22.1
B
A
I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2. Kết luận:
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng.
C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc.
C3: Kim nam châm luôn luôn chỉ một hướng xác định
I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2. Kết luận:
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc.
C3: Kim nam châm luôn luôn chỉ một hướng xác định
S
N
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Ta nói, trong không gian đó có từ trường.
Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
3. Cách nhận biết từ trường
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
- Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
- Dùng kim nam châm
- Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
Lân cận các đường dây cao thế, cột thu lôi.
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hình máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động….
- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện..
Rùa biển, cá hồi nhờ vào từ trường Trái đất để tìm chính xác nơi mà chúng sinh ra.
C4: Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không?
C4: D?t kim nam chõm l?i g?n dõy d?n AB. N?u kim nam chõm l?ch kh?i hu?ng Nam - B?c thỡ dõy d?n AB cú dũng di?n ch?y qua v ngu?c l?i.
C5: Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
C5: Đó là thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc.
C6: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm?
C6: Khụng gian xung quanh kim nam chõm cú t? tru?ng.
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
III/ Vận dụng:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 đến 22.6 (SBT).
- Đọc trước bài 23 “ Từ phổ - Đường sức từ”
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
H.C.Ơ.XTét
Ơ-X tét (người thứ nhất bên trái) làm thí nghiệm tác dụng từ của dòng điện năm 1820.
Năm 1820, Oersted, nhà vật lí người Đan Mạch nổi tiếng vì đã phát hiện ra mối quan hệ giữa dòng điện và từ trường và mối quan hệ này được gọi là hiện tượng điện từ.
Phát hiện này đã tạo ra một bước ngoặc trong lịch sử nghiên cứu điện từ.
(1777-1851)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện tích tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn tạo ra từ trường.
A
Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh một nam châm.
B. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Mọi nơi trên Trái Đất.
C
Câu 3: Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất:
A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau.
D. Nam châm luôn hút được sắt.
Câu 4: Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
A. Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc.
C. Kim nam châm không thay đổi hướng.
D. Kim nam châm mất từ tính.
A
A
Bài tập 5: Hãy ghép nội dung của mỗi thành phần a, b, c, d với một thành phần 1, 2, 3, 4 để được câu đúng:
a) Người ta dùng kim nam châm để
3) Nhận biết từ trường.
b) Đặt kim nam châm gần dòng điện.
2) Kim nam châm sẽ bị lực từ tác dụng.
c) Hai nam châm đặt gần nhau.
1) Chúng sẽ tương tác nhau.
d) Xung quanh nam châm và dòng điện luôn luôn có.
4) Từ trường.
Hình 22.1
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS TT CAO LỘC
Chúc các em học tập tốt
BÀI GIẢNG
Chúc các em học tập tốt
Khi công tắc đóng
Khi công tắc đóng
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Hình 22.1
B
A
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:
C1. Đóng công tắc K. Quan sát và cho biết:
+ Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
+ Khi nằm cân bằng, kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa không?
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:
C1. Đóng công tắc K. Quan sát và cho biết:
+ Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
+ Khi nằm cân bằng, kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa không?
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
C1: Đóng công tắc K
+ Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc - Nam
+ Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm không còn song song với dây dẫn nữa.
I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2. Kết luận:
- Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó.
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Hình 22.1
B
A
I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2. Kết luận:
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng.
C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc.
C3: Kim nam châm luôn luôn chỉ một hướng xác định
I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
2. Kết luận:
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc.
C3: Kim nam châm luôn luôn chỉ một hướng xác định
S
N
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Ta nói, trong không gian đó có từ trường.
Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
3. Cách nhận biết từ trường
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
- Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
- Dùng kim nam châm
- Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
Lân cận các đường dây cao thế, cột thu lôi.
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
- Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hình máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động….
- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện..
Rùa biển, cá hồi nhờ vào từ trường Trái đất để tìm chính xác nơi mà chúng sinh ra.
C4: Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không?
C4: D?t kim nam chõm l?i g?n dõy d?n AB. N?u kim nam chõm l?ch kh?i hu?ng Nam - B?c thỡ dõy d?n AB cú dũng di?n ch?y qua v ngu?c l?i.
C5: Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
C5: Đó là thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc.
C6: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm?
C6: Khụng gian xung quanh kim nam chõm cú t? tru?ng.
TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
III/ Vận dụng:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 đến 22.6 (SBT).
- Đọc trước bài 23 “ Từ phổ - Đường sức từ”
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
H.C.Ơ.XTét
Ơ-X tét (người thứ nhất bên trái) làm thí nghiệm tác dụng từ của dòng điện năm 1820.
Năm 1820, Oersted, nhà vật lí người Đan Mạch nổi tiếng vì đã phát hiện ra mối quan hệ giữa dòng điện và từ trường và mối quan hệ này được gọi là hiện tượng điện từ.
Phát hiện này đã tạo ra một bước ngoặc trong lịch sử nghiên cứu điện từ.
(1777-1851)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện tích tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn tạo ra từ trường.
A
Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh một nam châm.
B. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Mọi nơi trên Trái Đất.
C
Câu 3: Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất:
A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau.
D. Nam châm luôn hút được sắt.
Câu 4: Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
A. Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc.
C. Kim nam châm không thay đổi hướng.
D. Kim nam châm mất từ tính.
A
A
Bài tập 5: Hãy ghép nội dung của mỗi thành phần a, b, c, d với một thành phần 1, 2, 3, 4 để được câu đúng:
a) Người ta dùng kim nam châm để
3) Nhận biết từ trường.
b) Đặt kim nam châm gần dòng điện.
2) Kim nam châm sẽ bị lực từ tác dụng.
c) Hai nam châm đặt gần nhau.
1) Chúng sẽ tương tác nhau.
d) Xung quanh nam châm và dòng điện luôn luôn có.
4) Từ trường.
Hình 22.1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Khánh Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)