Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Tâm | Ngày 22/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH
Tổ: Vật Lý - Công Nghệ
Môn Vật Lý 7
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHỢ MỚI
Giáo viên : Nguyễn Thành Tâm
TẬP THỂ LỚP 7A8 KÍNH CHÀO THẦY, CÔ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Chiều dòng điện được quy ước như thế nào?
Trả lời:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện
Câu 2:
Hãy nối tên một số bộ phận của mạch điện với các kí hiệu tương ứng của nó ?
1- Nguồn điện
2- Hai nguồn điện mắc nối tiếp
3- Bóng đèn
4- Công tắc đóng
5- Công tắc mở
a.
b.
c.
d.
e.
Đáp án
KIỂM TRA BÀI CŨ
1 - c
2 - d
3 - b
4 - a
5 - e
B�I 22-23

T�C D?NG C?A DềNG DI?N
? Khi có dòng điện trong mạch, ta không thể nhìn thấy các điện tích dịch chuyển. Nhưng ta có thể nhận biết được sự tồn tại của nó nhờ quan sát các các tác dụng mà dòng điện gây ra.
Các tác dụng của dòng điện là:
Và bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu các tác dụng này của dòng điện các em nhé
TÁC DỤNG NHIỆT, TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC &
TÁC DỤNG SINH LÍ















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
C1: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
Trả lời: Các dụng cụ, thiết bị được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua là
Bàn là điện
Bếp điện
Mỏ hàn điện
Và còn những dụng cụ thiết bị khác nữa
Nồi cơm điện
C1: Bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, nồi cơm điện,.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Lò nướng
Lò sưởi
Máy sấy tóc
Như là . . .
C1: Bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, nồi cơm điện,.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
C2: Hãy lắp mạch điện như sơ đồ� hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung sau đây:
a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào để xác nhận điều đó?
Bóng đèn bị nóng lên, ta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay
b) Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có dòng điện chạy qua ?
Dây tóc bóng đèn
Hình 22.1
C1: Bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, nồi cơm điện,.
C2:
Bóng đèn bị nóng lên, ta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay
Dây tóc bóng đèn















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
c) Khi đèn sáng bình thường, bộ phận đó của đèn có nhiệt độ khoảng 2500oC.
Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng chảy của một số chất, hãy giải thích vì sao dây tóc bóng đèn thường được làm bằng vonfram ?
Người ta thường dùng Vonfram để làm dây tóc bóng đèn vì vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao
C1: Bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, nồi cơm điện,.
C2:
Bóng đèn bị nóng lên, ta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay
Dây tóc bóng đèn















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Qua các câu C1 và C2 các em rút ra được nhận xét gì ?
Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
? Nhận xét: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
C1: Bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, nồi cơm điện,.
C2:
Bóng đèn bị nóng lên, ta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay.
Dây tóc bóng đèn.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Hình 22.2
C3. Các em hãy quan sát thí nghiệm theo hình 22.2
? Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
C1: Bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, nồi cơm điện,.
C2:
Bóng đèn bị nóng lên, ta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay.
Dây tóc bóng đèn.
C3:















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Sau khi quan sát thí nghiệm hãy cho biết:
Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc?
Từ quan sát trên, hãy cho biết dòng điện đã gây tác dụng gì với dây sắt AB ?
Trả lời
Các mảnh giấy bị dây sắt đốt cháy đứt và rơi xuống.
Dòng điện đã làm cho dây sắt nóng lên (gây tác dụng nhiệt).
? Nhận xét: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
C1: Bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, nồi cơm điện,.
C2:
Bóng đèn bị nóng lên, ta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay.
Dây tóc bóng đèn.
C3:
a) Các mảnh giấy bị dây sắt đốt cháy đứt và rơi xuống.
b)Dòng điện đã làm cho dây sắt nóng lên (gây tác dụng nhiệt).















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Kết luận:
* Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị . . . . . . . . . .
* Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới. . . . . . . . . cao và. . . . . . . . . . .
nóng lên
nhiệt độ
phát sáng
? Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
Qua các câu hỏi và thí nghiệm trên các em có kết luận gì về tác dụng nhiệt của dòng điện ?
C1:
C2:
C3:
C1:
C2:
C3:
? Nhận xét: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
C1:
C2:
C3:
Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt là do vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi và có hại.
Để giảm tác dụng nhiệt người ta làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ.
Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng 0)















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
C4: Nếu trong mạch điện với dây dẫn bằng đồng có nối xen một đoạn dây chì ( gọi là cầu chì) thì trong một số trường hợp do tác dụng nhiệt của dòng điện, dây dẫn có thể nóng lên trên 327oC.
Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với đoạn dây chì và với mạch điện?
Trả lời
Dây chì nóng chảy và bị đứt làm ngắt mạch điện.
? Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
? Nhận xét: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
C1:
C2:
C3:
C4: Dây chì nóng chảy và bị đứt làm ngắt mạch điện.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
? Một trong những tác dụng quan trọng của dòng điện là phát sáng. Nhiều loại đèn điện hoạt động dựa trên tác dụng này.
1. Bóng đèn bút thử điện:
C5: Trong bóng đèn bút thử điện có chứa một chất khí ( khí nêôn). Hãy quan sát bóng đèn này và nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong nó.
Trả lời
Hai đầu dây bên trong bóng đèn của bút thử điện tách rời nhau
1. Bóng đèn bút thử điện:















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
C6: Hãy quan sát bóng đèn bút thử điện khi nó phát sáng và trả lời câu hỏi sau đây:
Đèn sáng do hai đầu dây đèn nóng sáng hay do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây này phát sáng ?
1. Bóng đèn bút thử điện:















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Trảlời
Đèn sáng do vùng chất khí giữa hai dầu dây đèn phát sáng
Qua các câu hỏi trên các em hãy hoàn thành kết luận cho phần này
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này. . . . . . . . . . .
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
phát sáng















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
a) Hãy quan sát ảnh của đèn điôt phát quang để nhận biết hai bản kim loại to, nhỏ khác nhau ở bên trong đèn và hai đầu dây bên ngoài nối với chúng
Hình 22.4
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
Bản KL to
Bản KL nhỏ















NỘI DUNG
Hình 22.5
b) Thắp sáng đèn điôt phát quang bằng cách nối hai đầu dây của đèn vào hai cực của nguồn điện theo hình 22.5. Quan sát xem đèn có sáng không ?
Pin
K
2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:















NỘI DUNG
Hình 22.5
Pin
K
C7: Đảo ngược hai đầu dây đèn, nhận xét xem khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn.
Kết quả
+
_
Đèn LED chỉ sáng khi cực dương của pin nối với bản kim loại nhỏ của đèn.
2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện:
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
C7: Đèn LED chỉ sáng khi cực dương của pin nối với bản kim loại nhỏ của đèn.















NỘI DUNG
Các em hãy hoàn thành kết luận cho phần này bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chổ trống
Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo. . . . . . . . . . nhất định và khi đó đèn sáng.
một chiều
2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
II/Tác dụng phát sáng:
C7: Đèn LED chỉ sáng khi cực dương của pin nối với bản kim loại nhỏ của đèn.
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng đèn bút thử điện:
Kết luận: Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng
Kết luận:
- Sử dụng đèn điôt góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
1. Bóng èn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
Nào bây giờ chúng ta hãy vận dụng kiến thức đã học giải quyết các câu hỏi sau:
C8: Dòng điện không gây tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường
A. Bóng đèn bút thử điện
B. Đèn điôt phát quang
C. Quạt điện
D. Không có trường hợp nào
?
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
? Vận dụng:
C8: D















NỘI DUNG
Hình 22.5
Pin
K
C9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 22.5. Nguồn điện là một chiếc pin với các cực (+) và(-) chưa biết. Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn điôt phát quang để xác định xem A hay B là cực (+) của pin này và chiều dòng điện chạy trong mạch
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
II/Tác dụng phát sáng:
I/ Tác dụng nhiệt:
1. Bóng èn bút thử điện:
C8: D
? Vận dụng:
C8: D
? Vận dụng:
C9:















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang
(đèn LED):
Hình 22.5
Pin
K
+
_
Trả lời
* Đóng khoá K, nếu đèn không sáng đổi hai đầu dây đèn. Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn LED nối với cực nào thì đó là cực dương. Còn cực kia là cực âm.
C8: D
? Vận dụng:
C9: Đóng khoá K, nếu đèn không sáng đổi hai đầu dây đèn. Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn LED nối với cực nào thì đó là cực dương. Còn cực kia là cực âm.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
Nhận xét: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua
Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng
II/Tác dụng phát sáng:
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện:
2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
Kết luận: Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng
Bây giờ các em hãy nhắc lại xem sau bài này ta cần ghi nhớ những gì ?
Ghi nhớ:
* Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng đến nhiệt độ cao thì phát sáng.
* Dòng điện có thể làm sáng bóng đền bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
Có thể em chưa biết
Ngày nay đèn điốt phát quang được dùng làm đèn báo ở nhiều dụng cụ và thiết bị điện như rađiô, tivi, máy tính, điện thoại di động, ổn áp,. Đèn này rất bền, rẻ tiền và tiết kiệm điện.
Dòng điện chạy qua đèn ống, nhờ cơ chế đặc biệt, chất bột phủ bên trong thành ống phát sáng. Đèn này nóng lên rất ít nên tiêu thụ điện ít hơn so với đèn dây tóc nóng sáng.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
? Giới thiệu về nam châm
Nam châm có hai loại : Nam châm vĩnh cửu và nam châm điện.
1. Nam châm vĩnh cửu:
Nam châm vĩnh cửu: có hai cực: cực Bắc (N), cực Nam (S).
2. Nam châm điện:
Nam châm điện cũng có hai cực giống như nam châm vĩnh cửu.
Nam châm điện
Hình 23.1
Nam châm thẳng
Kim nam châm
Gồm: Nam châm thẳng và kim nam châm.















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
Vậy theo các em mổi nam châm (nam châm điện và nam châm vĩnh cửu) có mấy cực ?
Trả lời:
Mổi nam châm có hai cực: Cực bắc (N), Cực nam (S).
? Mổi nam châm có hai cực: Cực bắc (N), Cực nam (S).















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
II/Tác dụng phát sáng:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
Các em hãy quan sát xem khi đưa nam châm lại gần vụn sắt, thép thì có hiện tượng gì xảy ra?
Trả lời:
Vụn sắt, thép bị nam châm hút.
vụn sắt, thép
Nam châm
? Mổi nam châm có hai cực: Cực bắc (N), Cực nam (S).
Qua thí nghiệm trên các em rút ra được nhận xét gì về nam châm ?
Nam châm có tính chất từ. Vì có khả năng hút được các vật bằng sắt, thép.
Trả lời:
? Nam châm có khả năng hút được các vật bằng sắt, thép.















Các em quan sát thí nghiệm dưới đây và trả lời câu hỏi:
Khi đưa nam châm thẳng đến gần kim nam châm thì có hiện tượng gì ?
NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
Trả lời:
Kim nam châm bị quay.
Đinh sắt
Kim nam châm
C1
a) Đưa 1 đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẫu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng.
Dây nhôm
b) Đưa 1 kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
K
Pin















NỘI DUNG
I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
? Mổi nam châm có hai cực: Cực bắc (N), Cực nam (S).
? Nam châm có khả năng hút được các vật bằng sắt, thép.
Qua câu C1 các em hãy hoàn thành kết luận:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là .........
2. Nam châm điện có ........vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép.
nam châm điện.
tính chất từ
Kết luận
? KẾT LUẬN
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép.















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
? Mổi nam châm có hai cực: Cực bắc (N), Cực nam (S).
? Nam châm có khả năng hút được các vật bằng sắt, thép.
? KẾT LUẬN
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép.
NỘI DUNG
Tìm hiểu chuông điện
Hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi chưa đóng công tắc, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm.
Hình 23.2















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
NỘI DUNG
C2 Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt và với đầu gõ chuông?
Chuông
Nguồn điện
Cuộn dây
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Sơ đồ mô tả cấu tạo của chuông điện.
C2. Khi đóng công tắc
Cuộn dây : trở thành nam châm điện
Miếng sắt : bị nam châm điện hút
Đầu gõ chuông : đánh vào chuông ? chuông kêu
Trả lời
C3 Ngay sau đó, mạch điện bị hở :
Hãy chỉ ra chỗ hở mạch này.
Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm?















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
NỘI DUNG
Trả lời
C3. Chỗ hở mạch là ở chỗ miếng sắt bị hút rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua không có tính chất từ không hút miếng sắt do thanh kim loại đàn hồi làm cho miếng sắt trở về tiếp điểm.
C3. Chỗ hở mạch là ở chỗ miếng sắt bị hút rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua không có tính chất từ không hút miếng sắt do thanh kim loại đàn hồi làm cho miếng sắt trở về tiếp điểm.















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
NỘI DUNG
C3. Chỗ hở mạch là ở chỗ miếng sắt bị hút rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua không có tính chất từ không hút miếng sắt do thanh kim loại đàn hồi làm cho miếng sắt trở về tiếp điểm.
C4. Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng ?
Trả lời
C4. Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm mạch điện kín, cuộn dây có tính chất từ sẽ hút miếng sắt, làm đầu gõ chuông đập vào chuông. Sau đó mạch điện lại hở miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm. Quá trình cứ diễn ra liên tục như thế.
C4. Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm mạch điện kín, cuộn dây có tính chất từ sẽ hút miếng sắt, làm đầu gõ chuông đập vào chuông. Sau đó mạch điện lại hở miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm. Quá trình cứ diễn ra liên tục như thế.
-Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra một điện từ trường mạnh. Các sinh vật trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng khiến cho tuần hoàn máu bị ảnh hưởng.
-Để giảm tác dụng này cần xây dựng đường dây cao áp xa khu dân cư.















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
II/Tác dụng phát sáng:
NỘI DUNG
C4. Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm mạch điện kín, cuộn dây có tính chất từ sẽ hút miếng sắt, làm đầu gõ chuông đập vào chuông. Sau đó mạch điện lại hở miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm. Quá trình cứ diễn ra liên tục như thế.
? Đầu gõ chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp. Có thể nói đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như: Quạt điện, máy bơm nước,. hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện.















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
II/Tác dụng phát sáng:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
Quan sát thí nghiệm
Hình 23.3















C5 Quan s�t d�n khi cơng t?c dĩng v� cho bi?t dung d?ch d?ng sunphat (CuSO4) l� ch?t d?n di?n hay ch?t c�ch di?n?
Trả lời
I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
II/Tác dụng phát sáng:
C5. Dung dịch muối đồng Sunfat là chất dẫn điện
C5. Dung dịch muối đồng Sunfat là chất dẫn điện















C6 Thỏi than nối với cực âm lúc trước có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì ?
Thảo luận nhóm trong thời gian 1`30``
I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
II/Tác dụng phát sáng:
C5. Dung dịch muối đồng Sunfat là chất dẫn điện
Trả lời
C6. Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
C6. Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
?















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
II/Tác dụng phát sáng:
C5. Dung dịch muối đồng Sunfat là chất dẫn điện
C6. Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
Người ta đã xác định được lớp màu này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
Kết luận
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp........
Vỏ bằng đồng
KẾT LUẬN
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng.
Dòng điện gây ra phản ứng điện phân.
Trong hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra các khí độc CO, CO2, H2S,. Các khí này hòa tan trong nước tạo ra môi trường điện li khiến cho kim loại bị ăn mòn.
Để giảm tác hại này cần bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học và giảm các khí độc hại nói trên.















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
II/ Tác dụng phát sáng:
V/ Tác dụng sinh lý:
Nếu sơ ý để cho dòng điện chạy qua cơ thể người thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
Trả lời
? Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
Đó là mặt có hại của dòng điện. Vậy mặt có lợi của dòng điện là gì ?
? Tuy nhiên trong y học có thể ứng dụng tác dụng này của dòng điện để chữa bệnh.
Trả lời
? Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
? Tuy nhiên trong y học có thể ứng dụng tác dụng này của dòng điện để chữa bệnh.
-Dòng điện có tác dụng sinh lí.
-Dòng điện 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp. Dòng điện càng mạnh thì càng nguy hiểm.
-Dòng điện có cường độ nhỏ được dùng trong y học (châm cứu).
-Cần tranh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể.















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
II/ Tác dụng phát sáng:
V/ Tác dụng sinh lý:
? Vận dụng:
C7: Vật nào dưới đây có tác dụng từ ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B. Một mảnh nilông đã được cọ sát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
C8: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
C8: D
C7: C















I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
II/ Tác dụng phát sáng:
V/ Tác dụng sinh lý:
? Vận dụng:
C8: D
C7: C
? Củng cố:
CỦNG CỐ.
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
? Dòng điện có.........vì nó có thể làm quay kim nam châm.
? Dòng điện có...........chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với.......
Dòng điện
có ..........khi đi qua cơ thể người và các động vật.

Tác dụng sinh lí
Tác dụng từ
Tác dụng hóa học
Cực âm















Bây giờ các em hãy nhắc lại xem sau bài này ta cần ghi nhớ những gì ?
* Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
* Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
* Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
I/ Tác dụng nhiệt:
? Vận dụng:
III/ Tác dụng từ:
NỘI DUNG
IV/ Tác dụng hóa học:
II/ Tác dụng phát sáng:
V/ Tác dụng sinh lý:
? Vận dụng:
? Củng cố:
Ghi nhớ
? Tác dụng hóa học củ�a dòng điện là cơ sở của việc mạ điện như mạ đồng, mạ vàng, mạ kền (niken). để chống gỉ, để làm đẹp. Chẳng hạn để mạ kền vỏ đèn pin bằng kim loại, cần phải nối vỏ đèn pin với cực âm, nối tấm kền với cực dương của nguồn điện rồi nhúng vỏ đèn pin vào dung dịch muối kiền. Sau đó cho dòng điện đi qua dung dịch này một thời gian, sẽ có một lớp kền phủ trên lớp đèn pin.
Có thể em chưa biết
? Để học tốt bài sau và cũng để khắc sâu kiến thức, về nhà các em hãy:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập 22.1 , 22.2 , 22.3 (tr 23 -SBT)
- Đọc lại phần " Có thể em chưa biết "
Chúc các em học tốt !
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)