Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Quyên |
Ngày 22/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Giáo án điện tử Vật Lý 6
1
Tiết 26: Bài 22
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
GV: Trần Văn Hùng
Trường THCS Trần Quang Khải
THAO GIẢNG CẤP TỔ HỌC KỲ II.
NĂM HỌC: 2009 - 2010
TỔ: TOÁN - LÝ - TIN
Giáo án điện tử Vật Lý 6
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Caâu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng, khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 2: Cĩ ba bình gi?ng h?t nhau l?n lu?t d?ng cc khí sau: Hidrơ, ơxi, nito. H?i khi nung cc khi trn thm 500C n?a thì th? tích kh?i khí no l?n nh?t
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Cả ba bình đều có thể tích như nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
3
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé!
Mẹ: Không được đâu! Con đang sốt nóng đây này!
Con: Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé!
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có bị sốt hay không?
Giáo án điện tử Vật Lý 6
4
Tiết 26: Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
* Hãy nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học để trả lời các câu hỏi sau:
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
? Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác ấm.
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b, các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
1. Nhiệt kế:
Giáo án điện tử Vật Lý 6
5
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
? Cảm giác của tay không thể biết chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Cảm giác của tay có biết chính xác nhiệt độ trong các bình hay không?
? Khi nhúng vào bình b. Ngón tay rút ra từ bình a sẽ có cảm giác ấm lên, còn ngón tay rút ra từ bình c sẽ có cảm giác lạnh đi. Dù bình b có nhiệt độ xác định.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
6
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
C1:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
C2:
Hình a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.
Hình b đo nhiệt độ nước đá đang tan.
Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
Cho biết, thí nghiệm ở hình a và hình b dùng để làm gì?
TN
Giáo án điện tử Vật Lý 6
7
1. Nhiệt kế:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Trả lời câu hỏi.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Các loại nhiệt kế
Giáo án điện tử Vật Lý 6
8
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Cơ thể
-200C
500C
20C
Khí quyển
Giáo án điện tử Vật Lý 6
9
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
C3:
thuỷ ngân
1300C
-300C
10C
trong các thí nghiệm
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
-300C =>
1300C =>
Giáo án điện tử Vật Lý 6
10
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Giáo án điện tử Vật Lý 6
11
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Giáo án điện tử Vật Lý 6
12
C4:
- Trong ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt.
- Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ thể.
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Chỗ thắt
Giáo án điện tử Vật Lý 6
13
2. Nhiệt giai:
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
00C
1000C
2120F
320F
1. Nhiệt kế.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
? Có 2 loại nhiệt giai:
- Nhiệt giai Xenxiut: (0C)
- Nhiệt giai Farenhai: (0F)
Có mấy loại nhiệt giai?
Giáo án điện tử Vật Lý 6
14
2. Nhiệt giai:
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F)
= 320F + 360F = 680F
3. Vận dụng:
C5:
300C = 00C + 300C
= 320F + (30 x 1,80F)
= 320F + 540F= 860F
370C = 00C + 370C
= 320F + (37 x 1,80F)
= 320F + 66,60F= 98,60F
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
KT
Giáo án điện tử Vật Lý 6
15
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
KT
Giáo án điện tử Vật Lý 6
16
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập: Trong SBT
2. Bài sắp học:
* Chuẩn bị Tiết 27: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
- Kẻ trên giấy A4, Hình 23.2 trang 73 SGK.
KT
Giáo án điện tử Vật Lý 6
17
Thực hiện tháng 8 năm 2009
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Thầy Cô Giáo Và Các Em
Giáo án điện tử Vật Lý 6
18
Hình a
Hình b
1000C
Đun nước
Cho nhiệt kế vào
C2:
Cho biết, thí nghiệm ở hình a và hình b dùng để làm gì?
C2
Giáo án điện tử Vật Lý 6
19
1. Nhiệt kế:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế rượu
B?ng 22.1
1
Tiết 26: Bài 22
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
GV: Trần Văn Hùng
Trường THCS Trần Quang Khải
THAO GIẢNG CẤP TỔ HỌC KỲ II.
NĂM HỌC: 2009 - 2010
TỔ: TOÁN - LÝ - TIN
Giáo án điện tử Vật Lý 6
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Caâu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng, khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 2: Cĩ ba bình gi?ng h?t nhau l?n lu?t d?ng cc khí sau: Hidrơ, ơxi, nito. H?i khi nung cc khi trn thm 500C n?a thì th? tích kh?i khí no l?n nh?t
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Cả ba bình đều có thể tích như nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
3
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé!
Mẹ: Không được đâu! Con đang sốt nóng đây này!
Con: Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé!
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có bị sốt hay không?
Giáo án điện tử Vật Lý 6
4
Tiết 26: Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
* Hãy nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học để trả lời các câu hỏi sau:
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
? Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác ấm.
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b, các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
1. Nhiệt kế:
Giáo án điện tử Vật Lý 6
5
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I/ NHIỆT KẾ:
? Cảm giác của tay không thể biết chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Cảm giác của tay có biết chính xác nhiệt độ trong các bình hay không?
? Khi nhúng vào bình b. Ngón tay rút ra từ bình a sẽ có cảm giác ấm lên, còn ngón tay rút ra từ bình c sẽ có cảm giác lạnh đi. Dù bình b có nhiệt độ xác định.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
6
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
C1:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
C2:
Hình a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.
Hình b đo nhiệt độ nước đá đang tan.
Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
Cho biết, thí nghiệm ở hình a và hình b dùng để làm gì?
TN
Giáo án điện tử Vật Lý 6
7
1. Nhiệt kế:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Trả lời câu hỏi.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Các loại nhiệt kế
Giáo án điện tử Vật Lý 6
8
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Cơ thể
-200C
500C
20C
Khí quyển
Giáo án điện tử Vật Lý 6
9
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
C3:
thuỷ ngân
1300C
-300C
10C
trong các thí nghiệm
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
-300C =>
1300C =>
Giáo án điện tử Vật Lý 6
10
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Giáo án điện tử Vật Lý 6
11
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Giáo án điện tử Vật Lý 6
12
C4:
- Trong ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt.
- Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ thể.
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Chỗ thắt
Giáo án điện tử Vật Lý 6
13
2. Nhiệt giai:
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
00C
1000C
2120F
320F
1. Nhiệt kế.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
? Có 2 loại nhiệt giai:
- Nhiệt giai Xenxiut: (0C)
- Nhiệt giai Farenhai: (0F)
Có mấy loại nhiệt giai?
Giáo án điện tử Vật Lý 6
14
2. Nhiệt giai:
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F)
= 320F + 360F = 680F
3. Vận dụng:
C5:
300C = 00C + 300C
= 320F + (30 x 1,80F)
= 320F + 540F= 860F
370C = 00C + 370C
= 320F + (37 x 1,80F)
= 320F + 66,60F= 98,60F
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
KT
Giáo án điện tử Vật Lý 6
15
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
KT
Giáo án điện tử Vật Lý 6
16
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập: Trong SBT
2. Bài sắp học:
* Chuẩn bị Tiết 27: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
- Kẻ trên giấy A4, Hình 23.2 trang 73 SGK.
KT
Giáo án điện tử Vật Lý 6
17
Thực hiện tháng 8 năm 2009
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Thầy Cô Giáo Và Các Em
Giáo án điện tử Vật Lý 6
18
Hình a
Hình b
1000C
Đun nước
Cho nhiệt kế vào
C2:
Cho biết, thí nghiệm ở hình a và hình b dùng để làm gì?
C2
Giáo án điện tử Vật Lý 6
19
1. Nhiệt kế:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế rượu
B?ng 22.1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)