Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Tâm | Ngày 30/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS Lê THỊ HỒNG GẤM
TỔ HOÁ SINH
HOÁ HỌC 9

GV Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Tiết 28
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 :
I. Kiến thức cần nhớ :
1. Tính chất hóa học của kim loại
2. Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau.
3.Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
1. Tính chất hóa học của kim loại
+Tác dụng với phi kim.
+Tác dụng với dung dịch axit.

+ Tác dụng với dung dịch muối.

Tác dụng với oxi :
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tác dụng với phi kim khác :
2Na + Cl2 → 2NaCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
2. Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau.
a) Giống nhau:
- Nhôm, sắt có những tính chất hóa học của kim loại.
- Nhôm, sắt đều không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
b) Khác nhau:
Có phản ứng
Không phản ứng

(III)

(II) và (III)

3.Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
Hàm lượng C : 2-5%
Hàm lượng C < 2%
Giòn, không rèn, dát mỏng được
Đàn hồi, dẻo, cứng
-Trong lò cao
-Nguyên tắc : CO khử các oxit sắt ở nhiệt cao
3CO + Fe2O3
2Fe+ 3CO2
-Trong lò luyện thép
-Nguyên tắc : oxi hoá các nguyên tố C, Mn, Si, S, P…có trong gang.
FeO + C Fe + CO
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
- Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
- Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: Viết các PTHH biểu diễn chuyển hoá sau đây:
a) Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Al2O3 Al(NO3)3

b) Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
(4)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Fe3O4
Bài tập 2: Có các kim loại Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho biết trong các kim loại trên, kim loại nào tác dụng với:
a) Dung dịch HCl
b) Dung dịch NaOH
c) Dung dịch CuSO4
d) Dung dịch AgNO3
Viết các PTHH xảy ra.
Bài tập 3: Hoà tan 0,54 gam một kim loại R (có hoá trị III trong hợp chất) bằng 50ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672lít khí (ở đktc).
a) Xác định kim loại R ?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ?
Đáp án
a) Phương trình hoá học:
2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2
n= = = 0,03 (mol)

Theo PTHH: nR = = = 0,02 (mol)

M = = = 27 (g) R là kim loại Al

b) nHCl(đầu bài) = CM × V = 2 × 0,05 = 0,1 (mol)
nHCl(phản ứng) = 2 × n = 2 × 0,03 = 0,06 (mol)
nHCl(dư) = 0,1 – 0,06 = 0,04 (mol)
n( )= nAl = 0,02 (mol)

CM( ) = = = 0,4 M

CM(HCldư) = = = 0,8 M
DẶN DÒ :
* Ôn tập chương 2, BTVN : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK/69
* Đọc trước nội dung bài thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt.
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)