Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại

Chia sẻ bởi Thầy Phuoc Thinh | Ngày 30/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Trương Khắc Khuyên - Trường THCS Phước Thiền
Tựa bài
Kim loại:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II KIM LOẠI Phần I
I. Lý thuyết:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II 1/. Tính chất hóa học của kim loại : * Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, , Zn, Fe, Pb, , , Ag, Au ( H ) ? Al ? Cu Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ: Bài tậpI :
II- BÀI TẬP Hãy viết phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây: a/.Kim loại tác dụng với ôxi tạo thành ôxít bazờ. b/.Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. c/.Kim loại tác dụng với dung dịch axít tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô. d/.Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới. I. Tính chất hh:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II 1/. Tính chất hóa học của kim loại : 2 /.Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau ? Nhôm Sắt Giống Khác -Nhôm, sắt có những tính chất hóa học của kim loại. - Nhôm, sắt đều không phản ứng với latex(HNO_3) đặc, nguội và latex(H_2SO_4) đặc nguội. -Nhôm có phản ứng với kiềm . - Khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất trong đó nhôm chỉ có hóa trị ( III ) . - Sắt không phản ứng với kiềm . - Còn sắt tạo thành hợp chất, trong đó sắt có hóa trị ( II ) hoặc ( III ). Hợp kim sắt:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II 1/. Tính chất hóa học của kim loại : 2 /.Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau ? Gang : hàm lượng cacbon 2-5% Thép: hàm lượng cacbon <2% Tính chất Giòn, không rèn, không dát mỏng được. Đàn hồi, dẻo ( rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng. Sản xuất - Trong lò cao. Nguyên tắc : CO khử các ôxít sắt ở nhiệt độ cao. latex(3CO Fe_2O_3 -> 3CO_2 2Fe) latex(t^0) 3. Hợp kim của sắt : thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. -Trong lò luyện thép. Nguyên tắc : Ôxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P,..có trong gang. latex(FeO C -> Fe CO) latex(t^0) 4. Ăn mòn kim loại:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II 4/.Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Những biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy lấy ví dụ minh họa. Phần II
Bài tập 1:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II II- BÀI TẬP - Dạng bài tập vận dụng tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại: Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng ? A. Al và khí latex(Cl_2) B. Al và latex(HNO_3) đặc nguội. C. Fe và latex(H_2SO_4) đặc nguội D. Fe và dung dịch latex(Cu(NO_3)_2) Viết phương trình hóa học nếu có phản ứng xảy ra. latex(2Al 3Cl_2 -> 2AlCl_3) Al latex(HNO_3(đ,nguội) -> Fe latex(H_2SO_4(đ. nguội) ->) latex(Fe Cu(NO_3)_2 -> Fe(NO_3)_2 Cu) Bài tập 2:
Đây là loại phản ứng hóa học gì ? Vì sao sắt đẩy được đồng ra khỏi muối ? Bài tập 4:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II II- BÀI TẬP 4. Viết Phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: a/. latex(Al ->Al_2O_3 ->AlCl_3 ->Al(OH)_3 ->Al_2O_3->Al->AlCl_3) b/. latex(Fe->FeSO_4->Fe(OH)_2-> FeCl_2) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (1) (2) (3) Bài tập 4a:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II II- BÀI TẬP 4. Viết Phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: (1) latex(Al O_2 -> Al_2O_3) (2) latex(Al_2O_3 HCl -> AlCl_3 H_2O) (3) latex(AlCl_3 NaOH -> Al(OH)_3 NaCl) (4) latex(Al(OH)_3 -> Al_2O_3 H_2O) (5) latex(Al_2O_3 -> Al O_2) (6) latex(Al HCl -> AlCl_3 H_2) (6) (5) (4) (3) (2) (1) a/. latex(Al ->Al_2O_3 ->AlCl_3 ->Al(OH)_3 ->Al_2O_3->Al->AlCl_3) Bài tập 4b:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II II- BÀI TẬP 4. Viết Phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: (1) latex(Fe H_2SO_4 -> FeSO_4 H_2) (2) latex(FeSO_4 NaOH -> Fe(OH)_2 Na_2SO_4) (3) latex(Fe(OH)_2 HCl -> FeCl_2 H_2O) (1) (2) (3) b/. latex(Fe->FeSO_4->Fe(OH)_2-> FeCl_2) Bài tập 5:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II II- BÀI TẬP 5/ Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I. mmuối= 23,4g A có hóa trị I. mA= 9,2g A là kim loại gì? Dạng bài tập tìm tên kim loại. Bước 1: Gọi khối lượng mol của kim loại.Viết PTHH. Gọi khối lượng mol của kim loại A là mA (g). PTHH: A latex(Cl_2 -> ) ACl Bước 2: Điền dữ liệu đề bài cho vào PTHH. mA .n (mA 35,5). 9,2g 23,4g Bước 3: Áp dụng qui tắt tam suất lập PT, giải phương trình tìm MA. mA .2 (mA 35,5).2 9,2g 23,4g Theo qui tắt tam suất trên PTHH ta có: mA .2.23,4 = (mA 35,5)2. 9,2 mA=23 => Kim loại A là Natri PP tìm tên KL:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II II- BÀI TẬP Dạng bài tập tìm tên kim loại ( chất ). Cách giải: Bước 1: Gọi khối lượng mol của kim loại.Viết PTHH. Bước 2: Điền dữ liệu đề bài cho vào PTHH Bước 3: Áp dụng qui tắt tam suất lập PT, giải phương trình tìm đáp số. Bài tập 6:
Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II II- BÀI TẬP Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch latex(H_2SO_4) loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. a/. Viết các phương trình hoá học . b/. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tóm tắt mAl mFe = 0,83g nkhí = 0,56 (l) ở đktc a/ Viết các PTHH. b/ %Al = ? ; = ? Hướng dẫn: Dạng bài tập tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp. Bước 1: Tính số mol hiđrô. Bước 2: Gọi ẩn số x. Viết PTHH. Bước 3: -Lập luận trên PT của Al số mol hiđrô phản ứng theo x. -Lập luận trên PT của Fe số mol hiđrô còn lại số mol Fe Bước 4: Lập PT theo x: nAl . mAl nFe . mFe = mhh Tính x. Tính mAl , mFe và %. Củng cố
HD CÁCH CHƠI:
Chướng ngại vật gồm 7 từ hàng ngang và từ khóa hàng dọc. Các đội chọn ô chữ, sau 10 giây không có câu trả lời hoặc trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại. Trả lời đúng từ hàng ngang được 10 điểm. Sau ít nhất 3 từ hàng ngang, các đội được quyền giơ tay để trả lời từ hàng dọc. Đội trả lời đúng được 30 điểm, trả lời sai phải dừng cuộc chơi. TÌM Ô CHỮ Chơi ô chữ:
Đây là nguyên tố đứng đầu trong dãy hoạt động hóa học của một số kim loại?
Đây là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
Đây là một tính chất vật lý của kim loại, nhờ tính chất này một số kim loại được dùng làm đồ trang trí, trang sức.
Là tên gọi của chất còn thiếu trong phương trình hóa học sau:
Tính chất vật lý nào của nhôm giúp kéo sợi, dát mỏng nhôm?
Hợp kim này được luyện trong lò cao bằng cách dùng khí CO khử oxit sắt.
Đây là yếu tố sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn
Mục 3:
Dặn dò
Mục 1:
- Ôn lại kiến thức toàn chương hai để chuẩn bị kiểm tra 15 phút. - Xem trước bài thực hành : Tính chất hóa học của nhôm và sắt ( kiến thức, dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến hành…) DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thầy Phuoc Thinh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)