Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại

Chia sẻ bởi Lê Trần Viết Thành | Ngày 29/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG NGUYỄN DU- BẮC TRÀ MY
HOÁ HỌC 9
Chaøo möøng quyù thaày coâ veà tham döï hoäi thi giaùo vieân daïy gioûi naêm hoïc 2014-2015!
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: LÊ TRẦN VIẾT THÀNH
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Câu 1: Ô chữ gồm 4 chữ cái: Đây là nguyên tố đứng đầu trong dãy HĐHH kim loại
Câu 2: Ô chữ gồm 5 chữ cái: Đây là chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp kim loại hoặc hỗn hợp kim loại với phi kim
Câu 3: Ô chữ gồm 6 chữ cái: Đây là tính chất vật lý của kim loại nhờ tính chất này mà kim loại có thể làm đồ trang sức
Câu 4: Ô chữ gồm 3 chữ cái: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua
Câu 5: Ô chữ gồm 3chữ cái: Đây là tính chất vật lý của nhôm, nhờ tính chất này mà nhôm có thể kéo sợi
Câu 6: Ô chữ gồm 4 chữ cái: Hợp kim được luyện trong lò cao bằng cách dùng khí CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Câu 7: Ô chữ gồm 3 chữ cái: Đây là quá trình làm kim loại bị ăn mòn
Câu 8: KEY
1
v
2
v
3
v
4
v
5
v
6
v
7
v
KEY
K
A
L
I
H

P
K
I
M
Á
N
H
K
I
M
C
L
O
D

O
G
A
N
G
O
X
I
H
O
Á
Ô CHỮ HÓA HỌC
I. Kiến thức cần nhớ:
B. Để làm được bài tập này, em cần những kiến thức gì từ chương 2?
Bài 1. Hãy viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
a)Tác dụng với phi kim:
* Tác dụng với oxi  oxit bazơ.
* Tác dụng với phi kim khác  muối
b) Tác dụng với dung dịch axit.
c)Tác dụng với dung dịch muối.
d) Tác dụng với nước
Fe
FeCl3
FeS
FeCl2
Fe
Fe3O4
(1) Fe + S FeS
(2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(3) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(4) FeCl2 + Zn ZnCl2 + Fe
(5) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Bài 2 (Bài 3/SGK/69)
Có 4 kim loại A,B,C,D đứng sau Mg trong dãy HĐHH. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dd HCl giải phóng khí H2.
- C và D không phản ứng với dd HCl.
- B tác dụng với dd muối của A và giải phóng A.
- D tác dụng với dd muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
a. B,D,C,A b. D,A,B,C.
c. B, A, D,C d. A,B,C,D
=> A, B đứng trước H
=> C, D đứng sau H
=> B đứng trước A
=> D đứng trước C
 Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
1. Tính chất hóa học của kim loại.
I. Kiến thức cần nhớ:
? Để làm được bài tập này, em cần những kiến thức gì từ chương 2?
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ?
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
? 2 kim loại là nhôm và sắt có những tính chất hóa học gì chung?
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Bài tập 2: SGK/69: Hãy xét xem các cặp chất sau đây cặp chất nào phản ứng? không phản ứng?
Al và khí Cl2
b. Al và HNO3 đặc nguội
c. Fe và H2SO4 đặc nguội
d. Fe và dd Cu(NO3)2
Viết PTHH (nếu có)
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ?
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Để phân biệt 2 kim loại là nhôm và sắt ta dùng hóa chất nào sau đây:
dd NaCl.
HNO3 đặc, nguội.
Dd NaOH.
H2SO4loãng
C
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
Fe + HCl ->
Fe + Cl2 ->
Al + Cl2 ->
Al + HCl ->
t0
t0
? Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau đây ?
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
- Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Al có phản ứng với kiềm.
Fe + 2HCl  ……
2Fe + 3Cl2  ……
Sắt (III) clorua
Sắt (II) clorua
2Al + 3Cl2  …..
2Al + 6HCl ……. .
t0
t0
Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau đây ?
2AlCl3
2FeCl3
FeCl2 + H2
2AlCl3 +3H2
- Khi tham gia phản ứng tạo hợp chất: Al chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo hợp chất trong đó Fe có hóa trị (II) hoặc (III).
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Thành phần
Hàm lượng cacbon 2-5%
Hàm lượng cacbon <2%
Tính chất
Giòn, không rèn, không dát mỏng được.
Đàn hồi, dẻo và cứng.
Sản xuất
- Trong lò cao.
Nguyên tắc: Dùng CO khử các oxit sắt ở t0 cao:
-Trong lò luyện thép
-Nguyên tắc: Oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P, … có trong gang.
GANG
THÉP
I. Kiến thức cần nhớ:
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn:
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ?
Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ?
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
II. Bài tập:
Bài tập 4/69 SGK:
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Trả lời:
Bài 5/69SGK: Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Bài 6/69SGK: Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có D = 1,12g/ml.Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
Hãy viết phương trình hoá học.
Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững kiến thức vừa luyện tập.
2. Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
3. Mỗi nhóm đọc kĩ nội dung bài thực hành.
Chuẩn bị sẵn bản tường trình bài thực hành theo mẫu:
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
cảm ơn
quý thầy cô
và các em đã
chú ý lắng nghe
Tác dụng với dung dịch kiềm
Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trần Viết Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)