Bài 22. Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tâm | Ngày 08/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Năm học: 2008 - 2009
Trường THCS Lâm Mộng Quang
GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
nt
2
Tiếng việt
Tiết 110
Liên kết câu
và liên kết đoạn văn
(Luyện tập)
3
1. Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn:
Thảo Luận Nhóm
Sử dụng phiếu học tập
Gv phát phiếu học tập cho học sinh và trả lời ngay trên phiếu theo yêu cầu của câu hỏi.
4
a.
Đáp án:
- Liên kết câu: Trường học (C1 và C2)
Phép lặp
- Liên kết đoạn: như thế (thay thế cho câu cuối ở đoạn trước)
Phép thế
5
b.
- Liên kết câu: Văn nghệ (c1 và c2)
- Liên kết đoạn: Sự sống, văn nghệ
Phép lặp
Phép lặp
Đáp án:
6
c.
-Liên kết câu:
+ Bởi vì (nối c2 với c1)
+ Thời gian, con người (c1,2,3)
Liên kết câu:
+ yếu đuối – mạnh
+ hiền lành – ác
d.
Phép lặp
Phép nối
Dùng từ trái nghĩa
Đáp án:
7
2. Tìm cặp từ trái nghĩa giúp 2 câu liên kết chặt chẽ:
Những cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm thời gian vật lý với đặc điểm thời gian tâm lý:
Vô hình
Giá lạnh
Thẳng tắp
Đều đặn
Hữu hình
Nóng bỏng
Hình tròn
Lúc nhanh, lúc chậm
(Thời gian) vật lý
(Thời gian) tâm lý
8
3. Chỉ ra các lỗi liên kết nội dung và nêu cách sửa lỗi ấy:
 Lỗi liên kết nội dung:
Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
- Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu.
(Thực hành ở phiếu học tập)
a.
9
3. Chỉ ra các lỗi liên kết nội dung và nêu cách sửa lỗi ấy:
 Lỗi liên kết nội dung:
- Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý.
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu (2) để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện.
b.
(Thực hành ở phiếu học tập)
10
4. Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức :
a.
Với bộ răng khỏe cứng, loài nhện khổng lồ này có thể cắn thủng cả giày da. Mọi biện pháp chống lại chúng vẫn chưa có kết quả vì chúng sống sâu dưới mặt đất. Hiện nay, người ta vẫn đang thử tìm cách bắt chúng để lấy nọc điều trị cho những người bị nó cắn.
- Câu (2) và câu (3) nên dùng thống nhất 1 trong 2 từ nó hoặc chúng
11
b.
Tại hội trường, đồng chí Bộ trưởng đã gặp gỡ một số bà con nông dân để trao đổi ý kiến. Mỗi lúc bà con kéo đến hội trường một đông.
Hai từ văn phòng và hội trường không thể đồng nghĩa với nhau trong trường hợp này. Nên dùng 1 trong 2 từ đó.
4. Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức :
12
Ví dụ:
Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ đầu hồi mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
13
Ví dụ:
Năm 19 tuổi chị đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh, ốm liền trong hai năm rồi chết. Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng.
Trường THCS Lâm Mộng Quang
BÀI GIẢNG
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Giáo viên: NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Năm học: 2008 - 2009
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)