Bài 22. Dẫn nhiệt
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Lịch |
Ngày 29/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dẫn nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
V?t l 8
Tổ
TỐN-LÝ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên dự thi : Hoàng Thị Lịch
Năm học : 2009 - 2010
PHÒNG GD-ĐT CƯMGAR
TRƯỜNG : THCS Nguyễn Tri Phương
Có thể làm thay đổi nhiệt năng bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Trong truyền nhiệt có nhiều hình thức truyền nhiệt bài học này cô trò ta tìm hiểu hình thức truyền nhiệt đầu tiên đó là hình thức dẫn nhiệt. Hình thức dẫn nhiệt xảy ra như thế nào cô trò chúng ta sang bài mới để tìm hiểu.
Dẫn nhiệt
Tiết 27
Bài 22
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Các bước tiến hành thí nghiệm?
Tiến hành:
Bước 1: Dùng sáp gắn các đinh ghim vào thanh đồng.
Bước 2: Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng.
Bước 3: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
Chú ý : - khi làm thí nghiệm dùng lựơng sáp bằng nhau,vừa phải để gắn đinh. -không chạm tay vào thanh đồng khi đun. -Tắt đèn cồn đúng kỹ thuật .
A
B
C
D
E
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2 Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào?
C2: Các đinh rơi xuống theo thứ tự a đến b, c, d rồi đến e.
C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng .
Hiện tượng truyền nhiệt như trong thí gọi là sự dẫn nhiệt . Vậy thế nào gọi là sự dẫn nhiệt?
- Nhiệt năng được truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt .
?Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
2. Trả lời câu hỏi:
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
Trong chất rắn nhiệt năng có thể được truyền từ phần này sang phần khác của vật hoặc từ vật này sang vật khác. vậy các chất rắn khác nhau có truyền nhiệt giống nhau hay không? Cô trò ta sang phần II để tìm hiểu.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
a. Thí nghiệm1. Dựng dốn c?n dun núng d?ng th?i cỏc thanh d?ng, thộp, nhụm, thu? tinh cú g?n dinh b?ng sỏp ? d?u.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
Hãy nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm?
-Mục đích: Xem sù truyÒn nhiÖt cña c¸c thanh cã gièng nhau kh«ng.
- Dụng cụ thí nghiệm gồm ba thanh: đồng, thộp, thuỷ tinh.
-Cỏch ti?n hnh: Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời cả 3 thanh có đinh gắn b?ng sáp.
2. Trả lời câu hỏi:
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
đồng
thép
thuỷ tinh
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
a. Thí nghiệm.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
2. Trả lời câu hỏi:
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C4:Các đinh gắn ở đầu các thanh rơi xuống không đồng thời.
Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh
C5: Dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, thép, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
C5: Trong ba chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất
Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
Vậy trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất,còn các chất lỏng , chất khí dẫn nhiệt như thế nào cô trò ta cùng làm thí nghiệm hình 22.3, 22.4 để tìm hiểu
đồng
thép
thuỷ tinh
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Thí nghiệm 2: dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm trong ống có đựng nước. Dưới có một cục sáp.
C6 Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
C6: Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm không bị nóng chảy.
Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận chất lỏng dẫn nhiệt kém.
1. Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn. Ch?t r?n d?n nhi?t t?t. Trong ch?t r?n kim lo?i d?n nhi?t t?t nh?t.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Thí nghiệm 3: dùng đèn cồn đun nóng đáy một ống nghiệm trong ống có không khí. Dưới nút có gắn một cục sáp.
C7:Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
C7:Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm không bị nóng chảy.
Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận chất khí dẫn nhiệt kém.
Miếng sáp
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏngdẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏng dẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Chất khí dẫn nhiệt kém
1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi.
III. Vận dụng
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Chất rắn dẫn nhiệt tốt: trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
III. VẬN DỤNG
C8: Tìm 3 thí dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
C9: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
C9:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém hơn kim loại.
C10:Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
C10:Vì khi mặc nhiều áo mỏng thì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém hơn lớp áo dày.
C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
C11:Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông.
Để tạo các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏng dẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Chất khí dẫn nhiệt kém
1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi.
III. Vận dụng
C12: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta thấy nóng?
Bài 22: DẪN NHIỆT
III. VẬN DỤNG
C12: Vì những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền nhanh vào kim loại nên ta cảm thấy lạnh. Ngược lại những ngày nắng nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ kim loại truyền nhanh vào cơ thể nên ta cảm thấy nóng.
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏng dẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Chất khí dẫn nhiệt kém
1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi.
III. Vận dụng
Bài 22: DẪN NHIỆT
Câu1. Sự dẫn nhiệt xảy ra như thế nào?
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Câu 2. SO SÁNH TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt: trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì khả năng dẫn nhiệt của các chất có giá trị như bảng sau:
Chất
khả năng dẫn nhiệt
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ .
Làm bài tập: 22.1 đến 22.6 SBT.
Đọc trước bài “ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHỊÊT”
Tổ
TỐN-LÝ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên dự thi : Hoàng Thị Lịch
Năm học : 2009 - 2010
PHÒNG GD-ĐT CƯMGAR
TRƯỜNG : THCS Nguyễn Tri Phương
Có thể làm thay đổi nhiệt năng bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Trong truyền nhiệt có nhiều hình thức truyền nhiệt bài học này cô trò ta tìm hiểu hình thức truyền nhiệt đầu tiên đó là hình thức dẫn nhiệt. Hình thức dẫn nhiệt xảy ra như thế nào cô trò chúng ta sang bài mới để tìm hiểu.
Dẫn nhiệt
Tiết 27
Bài 22
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Các bước tiến hành thí nghiệm?
Tiến hành:
Bước 1: Dùng sáp gắn các đinh ghim vào thanh đồng.
Bước 2: Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng.
Bước 3: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
Chú ý : - khi làm thí nghiệm dùng lựơng sáp bằng nhau,vừa phải để gắn đinh. -không chạm tay vào thanh đồng khi đun. -Tắt đèn cồn đúng kỹ thuật .
A
B
C
D
E
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2 Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào?
C2: Các đinh rơi xuống theo thứ tự a đến b, c, d rồi đến e.
C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng .
Hiện tượng truyền nhiệt như trong thí gọi là sự dẫn nhiệt . Vậy thế nào gọi là sự dẫn nhiệt?
- Nhiệt năng được truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt .
?Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
2. Trả lời câu hỏi:
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
Trong chất rắn nhiệt năng có thể được truyền từ phần này sang phần khác của vật hoặc từ vật này sang vật khác. vậy các chất rắn khác nhau có truyền nhiệt giống nhau hay không? Cô trò ta sang phần II để tìm hiểu.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
a. Thí nghiệm1. Dựng dốn c?n dun núng d?ng th?i cỏc thanh d?ng, thộp, nhụm, thu? tinh cú g?n dinh b?ng sỏp ? d?u.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
Hãy nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm?
-Mục đích: Xem sù truyÒn nhiÖt cña c¸c thanh cã gièng nhau kh«ng.
- Dụng cụ thí nghiệm gồm ba thanh: đồng, thộp, thuỷ tinh.
-Cỏch ti?n hnh: Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời cả 3 thanh có đinh gắn b?ng sáp.
2. Trả lời câu hỏi:
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
đồng
thép
thuỷ tinh
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
a. Thí nghiệm.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
2. Trả lời câu hỏi:
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Tiết 27: Dẫn nhiệt
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C4:Các đinh gắn ở đầu các thanh rơi xuống không đồng thời.
Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh
C5: Dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, thép, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
C5: Trong ba chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất
Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
Vậy trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất,còn các chất lỏng , chất khí dẫn nhiệt như thế nào cô trò ta cùng làm thí nghiệm hình 22.3, 22.4 để tìm hiểu
đồng
thép
thuỷ tinh
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Thí nghiệm 2: dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm trong ống có đựng nước. Dưới có một cục sáp.
C6 Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
C6: Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm không bị nóng chảy.
Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận chất lỏng dẫn nhiệt kém.
1. Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn. Ch?t r?n d?n nhi?t t?t. Trong ch?t r?n kim lo?i d?n nhi?t t?t nh?t.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Thí nghiệm 3: dùng đèn cồn đun nóng đáy một ống nghiệm trong ống có không khí. Dưới nút có gắn một cục sáp.
C7:Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
C7:Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm không bị nóng chảy.
Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận chất khí dẫn nhiệt kém.
Miếng sáp
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏngdẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏng dẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Chất khí dẫn nhiệt kém
1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi.
III. Vận dụng
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Chất rắn dẫn nhiệt tốt: trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
III. VẬN DỤNG
C8: Tìm 3 thí dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
C9: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
C9:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém hơn kim loại.
C10:Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
C10:Vì khi mặc nhiều áo mỏng thì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém hơn lớp áo dày.
C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
C11:Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông.
Để tạo các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏng dẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Chất khí dẫn nhiệt kém
1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi.
III. Vận dụng
C12: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta thấy nóng?
Bài 22: DẪN NHIỆT
III. VẬN DỤNG
C12: Vì những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền nhanh vào kim loại nên ta cảm thấy lạnh. Ngược lại những ngày nắng nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ kim loại truyền nhanh vào cơ thể nên ta cảm thấy nóng.
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. SỰ DẪN NHIỆT
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
1. TÝnh dÉn nhiÖt cña chÊt r¾n. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng
Chất lỏng dẫn nhiệt kém
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
Chất khí dẫn nhiệt kém
1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi.
III. Vận dụng
Bài 22: DẪN NHIỆT
Câu1. Sự dẫn nhiệt xảy ra như thế nào?
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Câu 2. SO SÁNH TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt: trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì khả năng dẫn nhiệt của các chất có giá trị như bảng sau:
Chất
khả năng dẫn nhiệt
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ .
Làm bài tập: 22.1 đến 22.6 SBT.
Đọc trước bài “ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHỊÊT”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Lịch
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)