Bài 22. Dẫn nhiệt
Chia sẻ bởi Đào Thị Hồng Lê |
Ngày 29/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dẫn nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ với lớp 8B
TRƯỜNG THCS TRUNG GIANG
Đào Thị Hồng Lê
Người thực hiện
Tiết 27
DẪN NHIỆT
Kiểm tra bài cũ
Nhiệt năng là gì ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật ?
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Mỗi cách cho ví dụ ?
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách:
1.Thực hiện công : Cọ xát đồng xu vào mặt bàn;
Dùng búa đập một miếng kim loại nhiều lần.
2.Truyền nhiệt: Nhúng thìa nhôm vào một cốc nước nóng ;
Nhỏ vài giọt nước sôi vào một cốc nước lạnh.
Trả lời:
?
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Dụng cụ:
1 giá thí nghiệm
1 thanh đồng AB.
1 đèn cồn
5 đinh ghim
1 hộp sáp
1 bật lửa
Tiến hành:
Bước 1: Dùng sáp gắn các đinh ghim vào thanh đồng
Bước 2: Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng.
Bước 3: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền
nhiệt năng trong thanh đồng AB.
Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
Các đinh rơi xuống theo thứ tự a đến b, c, d rồi đến e.
Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
Sự truyền nhiệt trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt
C1. Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
C2. Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào?
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi:
3. Kết luận.
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
a. Thí nghiệm (H22.2).
C4 Các đinh gắn ở đầu thanh có rơi xuống đồng thời không?
b. Kết luận.
-Các chất rắn khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau.
C5 Hãy dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất?
Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
-Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh, kim loại dẫn nhiệt tốt
Từ đó so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau?
H22.2
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
a. Thí nghiệm (H22.3).
b. Kết luận.
H22.3
C6 Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
Chất lỏng dẫn nhiệt kém .
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng.
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
a. Thí nghiệm (H22.4)
H22.4
C7 Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
b. Kết luận.
Chất khí dẫn nhiệt kém .
*KL chung: Trong ba chất rắn, lỏng, khí thì chắt rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và khí dẫn nhiệt kém.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận.
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
a. Thí nghiệm (H22.2).
b. Kết luận.
-Các chất rắn khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau.
-Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh, kim loại dẫn nhiệt tốt
a. Thí nghiệm (H22.3).
b. Kết luận:
Chất lỏng dẫn nhiệt kém .
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng.
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
a. Thí nghiệm (H22.4)
b. Kết luận:
Chất khí dẫn nhiệt kém .
*KL chung: Trong ba chất rắn, lỏng, khí thì chắt rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và khí dẫn nhiệt kém.
III/ Vận dụng
Câu C9. Tìm các ví dụ về sự dẫn nhiệt?
Câu C10. V? mựa no chim thu?ng hay d?ng xự lụng? T?i sao?
Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông.
Để tạo các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
C©u C11. Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta thấy nóng?
Vì những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền nhanh vào kim loại nên ta cảm thấy lạnh. Ngược lại những ngày nắng nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ kim loại truyền nhanh vào cơ thể nên ta cảm thấy nóng.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C12 SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 22.1-22.6 sách bài tập.
Chúc các thầy cô
Mạnh khoẻ
các em học sinh chăm ngoan- học giỏi
TRƯỜNG THCS TRUNG GIANG
Đào Thị Hồng Lê
Người thực hiện
Tiết 27
DẪN NHIỆT
Kiểm tra bài cũ
Nhiệt năng là gì ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật ?
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Mỗi cách cho ví dụ ?
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách:
1.Thực hiện công : Cọ xát đồng xu vào mặt bàn;
Dùng búa đập một miếng kim loại nhiều lần.
2.Truyền nhiệt: Nhúng thìa nhôm vào một cốc nước nóng ;
Nhỏ vài giọt nước sôi vào một cốc nước lạnh.
Trả lời:
?
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
Dụng cụ:
1 giá thí nghiệm
1 thanh đồng AB.
1 đèn cồn
5 đinh ghim
1 hộp sáp
1 bật lửa
Tiến hành:
Bước 1: Dùng sáp gắn các đinh ghim vào thanh đồng
Bước 2: Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng.
Bước 3: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền
nhiệt năng trong thanh đồng AB.
Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
Các đinh rơi xuống theo thứ tự a đến b, c, d rồi đến e.
Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
Sự truyền nhiệt trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt
C1. Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
C2. Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào?
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi:
3. Kết luận.
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
a. Thí nghiệm (H22.2).
C4 Các đinh gắn ở đầu thanh có rơi xuống đồng thời không?
b. Kết luận.
-Các chất rắn khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau.
C5 Hãy dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất?
Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
-Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh, kim loại dẫn nhiệt tốt
Từ đó so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau?
H22.2
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
a. Thí nghiệm (H22.3).
b. Kết luận.
H22.3
C6 Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
Chất lỏng dẫn nhiệt kém .
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng.
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
a. Thí nghiệm (H22.4)
H22.4
C7 Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
b. Kết luận.
Chất khí dẫn nhiệt kém .
*KL chung: Trong ba chất rắn, lỏng, khí thì chắt rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và khí dẫn nhiệt kém.
Tiết 27-Bài 22 : Dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt.
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi
3. Kết luận.
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
1. Tính dẫn nhiệt của chất rắn.
a. Thí nghiệm (H22.2).
b. Kết luận.
-Các chất rắn khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau.
-Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh, kim loại dẫn nhiệt tốt
a. Thí nghiệm (H22.3).
b. Kết luận:
Chất lỏng dẫn nhiệt kém .
2. Tính dẫn nhiệt của chất lỏng.
3. Tính dẫn nhiệt của chất khí.
a. Thí nghiệm (H22.4)
b. Kết luận:
Chất khí dẫn nhiệt kém .
*KL chung: Trong ba chất rắn, lỏng, khí thì chắt rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và khí dẫn nhiệt kém.
III/ Vận dụng
Câu C9. Tìm các ví dụ về sự dẫn nhiệt?
Câu C10. V? mựa no chim thu?ng hay d?ng xự lụng? T?i sao?
Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông.
Để tạo các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
C©u C11. Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta thấy nóng?
Vì những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền nhanh vào kim loại nên ta cảm thấy lạnh. Ngược lại những ngày nắng nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ trong cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ kim loại truyền nhanh vào cơ thể nên ta cảm thấy nóng.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C12 SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 22.1-22.6 sách bài tập.
Chúc các thầy cô
Mạnh khoẻ
các em học sinh chăm ngoan- học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Hồng Lê
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)