Bài 22. Dẫn nhiệt

Chia sẻ bởi Võ Kim Cương | Ngày 29/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dẫn nhiệt thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

1
Giáo án điện tử
Trường THCS TÂN PHÚ

Vật lý lớp 8
2
Môn: Vật lý Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Lớp: 8
3
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
- THC:Cọ xát miếng đồng miếng đồng nóng lên.
- TN: Hơ nóng miếng đồng miếng đồng nóng lên.
4
Khảo sát hiện tượng sau
- Đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
- Tại sao chỉ đốt nóng đầu A mà đầu B lại nóng lên ? Sự truyền nhiệt có thể thực hiện bằng những cách nào?
* Bài học này sẽ giúp các em làm sáng tỏ điều đó.
Thanh đồng
5
I/ Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:
6
I/ Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ thanh đồng nóng lên, tức là ngọn lửa đã truyền nhiệt cho thanh đồng .
C2: Các đinh rơi xuống trước sau theo thứ tự nào?
C2: Các đinh rơi xuống theo thứ tự a, b, c, d, e .
C3: Dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
C3: Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng .
7
I/ Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi
. Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật
8











II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT :
Thí nghiệm 1.
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C4: Các đinh rơi xuống không đồng thời, chứng tỏ sự dẫn nhiệt của 3 thanh khác nhau.
9











II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT :
Thí nghiệm 1.
C5: Dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thể rút ra kết luận gì ?
C5: Qua thí nghiệm chứng tỏ đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến nhôm còn thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất trong 3 thanh. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
10
Thí nghiệm 2: ( SGK)
C6: Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
C6: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém
11
Thí nghiệm 2: ( SGK )
C6: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém
Thí nghiệm 3: (SGK)
C7: Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ đó rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
C7: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt kém

12
Thí nghiệm 2: ( SGK )
C6: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém
Thí nghiệm 3: (SGK)
C7: Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt kém

III- Vận dụng:
C8: Tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
13
III- Vận dụng:
C8: ( Hs tự cho ví dụ)
C9: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
C9: Nồi, xoong thường làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt, bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi cầm đỡ nóng
C10: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
C10: Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra môi trường xung quanh


14
15
GHI NHỚ:
. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt
. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
16
CÁC EM CÓ BIẾT ???
Lá tản nhiệt
Lá tản nhiệt
 Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật :
* Các động cơ xe máy, ôtô đều có các lá bằng kim loại để tản nhiệt giúp máy bớt nóng khi vận hành.
17
CÁC EM CÓ BIẾT ???
 Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật :
* Ống xả (ống pô) xe máy bằng kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc
18
CÁC EM CÓ BIẾT ???
 Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật :
* Các trần nhà (La-phông) sử dụng bằng các vật liệu dẫn nhiệt kém như: xốp, ván ép, tấm nhựa rỗng... để chống nóng.
19
Hướng dẫn HS tự học:
*Đối với bài học này.
- Học kỹ phần ghi nhớ.
Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK
Làm các bài tập 22.1, 22.2, 22.3, 22.4, 22.5, 22.6 SBT.
20
Hướng dẫn HS tự học:
*Đối với bài học tiếp theo.
Đọc kỉ nội dung bài 23.
Đọc và quan sát kỉ thí nghiệm hình 23.1, 23.2 23.3 trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
21
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Kim Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)