Bài 22. Dẫn nhiệt

Chia sẻ bởi Trường Thcs Hoa Lư | Ngày 29/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dẫn nhiệt thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8 A
TRƯỜNG THCS HOA LƯ
Môn: VẬT LÍ
Năm học:2014-2015
Giáo viên :Lưu Ngọc Hải

Tiết 27: DẪN NHIỆT
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nhiệt năng của vật là gì? Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng càng lớn
Câu 2: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào? cho ví dụ ?
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. VD: …
Tại sao những động vật sống ở vùng cực thường có lớp lông hoặc mỡ rất dày?
Play
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT
1. Thí nghiệm .
Trong thí nghiệm ở hình 22.1 các đinh a,b,c,d,e đựơc gắn bằng sáp vào thanh đồng AB.
Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng.Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
a
b
d
c
e
A
B
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT
1. Thí nghiệm .
2. Trả lời câu hỏi
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ nhiệt đã truyền từ điểm này đến điểm khác của thanh AB
C2: Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào?
Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự a; b; c; d; e
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT
1. Thí nghiệm .
2. Trả lời câu hỏi
C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
Các đinh rơi xuống đầu tiên ở vị trí a, rồi đến đinh ở vị trí b, tiếp theo là đinh ở vị trí c, d, cuối cùng là rơi đinh ở vị trí e. Chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng
Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật gọi là sự dẫn nhiệt
Đồng
Nhôm
Thuỷ tinh
Play
Hình 22.2
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
Thí nghiệm 1:
Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời các thanh đồng, nhôm, thuỷ tinh có gắn đinh bằng sáp ở đầu
Hãy dự đoán: Các chất khác nhau, tính dẫn nhiệt của chúng như thế nào? Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
Thí nghiệm 1:
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
+ Các đinh ghim rơi xuống không đồng thời
+ Chứng tỏ kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh
C5: Hãy dựa vào thí nghiêm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
+ Đồng dẫn nhiệt tốt nhất
+ Thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất
+ Trong các chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
Hình 22.3
Play
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
Thí nghiệm 2:
Dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm trong có đựng nước, dưới đáy có một cục sáp (Hình 22.3)
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
Thí nghiệm 2:
C6: Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
+ Cục sáp vẫn bình thường, nước ở đáy ống nghiêm không bị nóng lên. Vậy chất lỏng dẫn nhiệt kém.
Play
Hình 22.4
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
Thí nghiệm 3:
Dùng đèn cồn đun nóng đáy một ống nghiệm trong có không khí, ở nút có gắn một cục sáp (Hình 22.4)
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
Thí nghiệm 3:
C7: Khi phần đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
Sờ tay vào ống nghiệm (phía gần nút) thấy ống nghiệm không nóng.
Điều đó chứng tỏ: Chất khí dẫn nhiệt kém, kém hơn cả chất lỏng.
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
III - VẬN DỤNG
C8: Tìm ba ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt?
C9: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
Vì nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn nên làm bằng kim loại để dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sứ dẫn nhiệt kém để thức ăn được nóng lâu đồng thời để tay ta đỡ bị nóng
C10: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
Vì các lớp không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém nên nhiệt lượng của cơ thể truyền ra ngoài ít hơn.
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
III - VẬN DỤNG
C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
C12: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn trong những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng?
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
III - VẬN DỤNG
Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi tay ta sờ vào kim loại sẽ có hiện tượng dẫn nhiệt xảy ra rất nhanh.
Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
III - VẬN DỤNG
Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng?
A. Nhôm, đồng, không khí, nước.
B. Đồng, không khí, nhôm, nước.
C. Nước, không khí, đồng, nhôm.
D. Đồng, nhôm, nước, không khí.
Tiết 27: DẪN NHIỆT
I - SỰ DẪN NHIỆT:
II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
III - VẬN DỤNG
Ứng dụng tính dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật
Bộ tản nhiệt được làm bằng vật liệu dẫn nhiệt tốt, được chia thành nhiều cánh mỏng để diện tích tiếp xúc với không khí lớn giúp quá trình truyền nhiệt ra không khí nhanh hơn. Ngoài ra còn có quạt gió để đưa không khí mát vào thay thế không khí nóng
Ứng dụng tính dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật
Tản nhiệt bằng nước hoặc dầu
Cách nhiệt bằng xốp hoặc vật liệu dẫn nhiệt kém
Tìm hiểu ở
những bài sau.
Các hình thức khác
Học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 22.1 đến 22.6 SBT
HDVN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Hoa Lư
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)