Bài 22. Dẫn nhiệt

Chia sẻ bởi Đặng Huỳnh Phương Duy | Ngày 10/05/2019 | 130

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Dẫn nhiệt thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NHƠN THẠNH
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP BẾN TRE
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Lê Mạnh Khải
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
+ Th?c hiện công.
+ Truyền nhi?t.
Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào ?
KIỂM BÀI CŨ
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
I- SỰ DẪN NHIỆT
Đọc thông tin thí nghiệm 1?
- Liệt kê dụng cụ thí nghiệm?
- Một giá đ?.
- Một đèn cồ�n, sáp.
- Một thanh đồng AB.
- Các đinh a, b, c, d, e
1/ Thí nghiệm:
- Cách tiến hành thí nghiệm ?
- Bố trí thí nghiệm như hình 22.1.
- Dùng đèn cồn nung nóng đầu A của thanh đồng AB.
Dự đoán hiện tượng xảy ra với các
đinh ghim?
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
I- SỰ DẪN NHIỆT
1/ Thí nghiệm:
Play
a
b
c
d
e
A
B
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
I- SỰ DẪN NHIỆT
1/ Thí nghiệm:
- Mô tả hiện tượng xảy ra với các đinh ghim?
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
I- SỰ DẪN NHIỆT
1/ Thí nghiệm:
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã truyền ðến sáp làm sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào?
Các đinh rơi xuống theo thứ tự : a đến b, c, d rồi đến e.
2/ Trả lời câu hỏi:
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
I- SỰ DẪN NHIỆT
1/ Thí nghiệm: (SGK)
2/ Trả lời câu hỏi:
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
I- SỰ DẪN NHIỆT
1/ Thí nghiệm: (SGK)
C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
* Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là SỰ DẪN NHIỆT
- Định nghĩa sự dẫn nhiệt?
Kết luận: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
- Đọc thông tin thí nghiệm 1.
- Một giá thí nghiệm
- Ba thanh đồng, sắt, thủy tinh.
- Ba đinh ghim có gắn sáp.
- Đèn cồn
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
1/ Thí nghiệm 1: (SGK)
- Dụng cụ thí nghiệm?
- Cách tiến hành thí nghiệm?
- Bố trí thí nghiệm như hình 22.2-SGK.
- Dùng đèn cồn nung nóng đồng thời các thanh đồng, sắt, thủy tinh.
- Quan sát hiện tượng xảy
ra với các đinh ghim.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
1/ Thí nghiệm 1: (SGK)
- Cử đại diện các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm trong 3 phút.
- Lưu ý: + Sau khi sử dụng đèn cồn xong phải dùng nắp đậy kín lại.
+ Cẩn thận không được chạm tay vào các thanh và đế đốt.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
1/ Thí nghiệm 1: (SGK)
Đồng
Thủy tinh
Nhôm
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
1/ Thí nghiệm 1: (SGK)
- Mô tả hiện tượng quan sát được?
- Đinh ở thanh đồng rơi xuống trước, rồi đến đinh ở thanh sắt và cuối cùng đinh ở thanh thủy tinh.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
1/ Thí nghiệm 1: (SGK)
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
Các đinh gắn ở đầu các thanh rơi xuống không đồng thời.
-> Chứng tỏ: các chất rắn khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau.
C5: Dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
- Trong ba chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất
->Chứng tỏ: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
K?t lu?n :
- Ch?t r?n d?n nhi?t t?t . Trong ch?t r?n, kim lo?i d?n nhi?t t?t nh?t.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
1/ Thí nghiệm 1: (SGK)
2/ Thí nghiệm 2:
- Đọc thông tin thí nghiệm 2.
- Dụng cụ thí nghiệm?
+ M?t ?ng nghi?m d?ng nu?c ? du?i dỏy cú m?t c?c sỏp,
+ Dốn c?n
- Cỏch ti?n h�nh thớ nghi?m :
+ Bu?c 1. Dựng dốn c?n dun núng mi?ng ?ng nghi?m cho d?n khi nu?c ? ph?n trờn ?ng nghi?m sụi.
+ Bu?c 2. Quan sỏt hi?n tu?ng x?y ra v� tr? l?i cõu h?i.
Chú ý : - Phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi đun, tránh bị nứt. Sau đó tập trung đun tại một chỗ.
- Đặt nghiêng ống nghiệm khi đun.
- Sau khi làm thí nghiệm xong đặt ống nghiệm lên giá không chạm tay vào chỗ vừa đun, tránh bỏng.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
Khi nước ở phần trên ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm không bị nóng chảy.
- Mô tả hiện tượng quan sát?
2/ Thí nghiệm 2:
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
2/ Thí nghiệm 2:
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
- Đọc thông tin thí nghiệm 3.
- Dụng cụ thí nghiệm?.
+ ống nghiệm chứa không khí có gắn một cục sáp ở nút
+ Đèn cồn
- Cỏch tiến hành thí nghiệm ?
+ Bước 1. Dùng đèn cồn đun nóng đáy ống nghiệm như hình 22.4 SGK
+ Bước 2. Quan sát hiện tượng xảy ra đối với cục sáp
Chú ý :
- Phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi đun, tránh bị nứt. Sau đó tập trung đun tại một chỗ.
- Đặt nghiêng ống nghiệm khi đun.
- Sau khi làm thí nghiệm xong đặt ống nghiệm lên giá không chạm tay vào chỗ vừa đun, tránh bỏng.
2/ Thí nghiệm 3:
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
- Mô tả hiện tượng quan sát?
Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm không bị nóng chảy.
2/ Thí nghiệm 2:
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
3/ Thí nghiệm 3:
- Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
Kết luận: Chất khí dẫn nhiệt kém.
2/ Thí nghiệm 3:
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì khả năng dẫn nhiệt của một số chất có giá trị như sau:
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng và chất khí?
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt tốt hơn chất khí.
- So sánh tính dẫn nhiệt và sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
- Tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí và sử nở vì nhiệt của chúng trái ngược nhau..
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
C8: Tìm ba ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt.
C9: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
Nồi, xoong thường làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi đun thức ăn nhanh nóng, còn bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém nên giữ cho thức ăn nóng lâu và đỡ bị nóng tay khi ca�m bát đĩa
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
III- V?N D?NG
* Ống xả (ống pô) xe máy bằng kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc
* Dựa vào tính dẫn nhiệt của kim loại, người ta chế tạo các động cơ xe máy, ôtô đều có các lá bằng kim loại để tản nhiệt giúp máy bớt nóng khi vận hành.
* Ngoài ra các chất rắn dẫn nhiệt kém được sử dụng để làm trần nhà như: xốp, ván ép, tấm nhựa rỗng... để chống nóng.
Tấm nhưa rỗng
C10: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
Về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày vì khi mặc nhiều áo dày thì có nhiều lớp không khí ở xung quanh người mà không khí dẫn nhiệt kém nên nhiệt của cơ thể truyền ra ngoài ít
-> Học sinh biết cách bảo vệ vào mùa lạnh.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
III- V?N D?NG
C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông. Để tạo các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
C12: Tại sao trong những ngày rét sờ tay vào kim loại ta thấy lạnh, còn trong những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng
Do kim loại dẫn nhiệt tốt, ngaứy rét nhiệt độ bên ngoaứi thấp hơn nhiệt độ cơ thể, khi sờ vaứo kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vaứo kim loại vaứ phaõn taựn nhanh trong ki, loaùi nên ta cảm thấy lạnh, ngược lại ngaứy nóng nhiệt độ bên ngoaứi cao hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sụứ vaứo kim loaùi, nhiệt từ kim loại truyền nhanh vaứo cơ thể laứm ta cảm thấy nóng.
II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bài 22: DAÃN NHIEÄT
III- V?N D?NG
Bài tập1: Điền từ thích hợp vào chỗ trèng?
- Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của cùng một vật , từ vật này sang vật khác bằng hình thức ......................
- Chất rắn dẫn nhiệt ………...........Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt ……...................
- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt …………………
dẫn nhiệt
tốt
tốt nhất
kém
Bài 2: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
A. Chất lỏng.
B. Chất rắn.
C. Chất khí.
D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc ghi nhớ SGK.
2. Đọc phần “Có thể em chưa biết” và tìm hiểu các hiện tượng thực tế liên quan đến bài học, vận dụng kiến thức đã học để giải thích.
3. Làm các bài tập từ 22.1 đến 22.6 SBT.
4. Đọc và tìm hiểu trước bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt (SGK T80); xem lại công thức tính trọng lượng riêng của một chất SGK Vật lý 6.
Chúc các em học tốt!!
Chúc quý thầy cô được dòi dào sức khỏe!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Huỳnh Phương Duy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)