Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
Chia sẻ bởi Đặng Thanh Nghị |
Ngày 03/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
Năm học 2007 - 2008
(Lý Công Uẩn)
I. Tìm hiểu chú thích:
1.Tác giả, Tác phẩm:
-Lý Công Uẩn(974-1028).
-Quê:Từ Sơn-Bắc Ninh.
-Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn. Ông sáng lập ra vương triều Lí.
-Tác phẩm‘Chiếu dời đô ra đời(1010).
-Viết bằng thể chiếu,khi ông có ý định dời đô từ Hoa Lư về Đại La.
2.Giải nghĩa từ khó:
(Lý công Uẩn)
I. Tìm hiểu chú thích:
1.Tác giả ,tác phẩm:
(sgk)
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
Lý Công Uẩn
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1.Bố cục:
1.Tác giả,tác phẩm: (sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:(sgk)
3 phần
-Phần 1:Xưa......phồn thịnh.Viện dẫn sử sách nói về việc dời đô của các vua thời xưa bên Trung Quốc.
-Phần2:Thế mà.....không thể dời đổi.Soi sử sách vào tình hình thực tế,nhận xét có tính chất phê phán hai triều Đinh ,Lê.
-Phần3:Còn lại.Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để định đô.
I. Tìm hiểu chú thích:
Chiếu dời đô
Bài
Học
của
Tiền
nhân
Thực
tế
hai
triều
Đinh,
Lê
Lợi
thế
của
thành
Đại La
Sơ đồ bố cục:
Lý Công Uẩn
I. Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
1.Tác giả ,tác phẩm:
3 phần
2. Phân tích:
(sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
Lý Công Uẩn
I. Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
1.Tác giả ,tác phẩm:
3 phần
2. Phân tích:
(sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
2.1 Bài học của tiền nhân:
Lịch sử Trung Quốc
Làm cho đất nước bền vững,
nhân dân no ấm.
Lý Công Uẩn
I. Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
1.Tác giả ,tác phẩm:
3 phần
2. Phân tích:
(sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
2.1 Bài học của tiền nhân:
-Việc dời đô làm cho đất nước vững bền.
-Lịch sử đã từng có những lần dời đô
2.2 Thực tế hai triều Đinh, Lê:
Cố đô Hoa Lư
Lý Công Uẩn
I.Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2 Giải nghĩa từ khó: (sgk)
1.Tác giả, tác phẩm: (sgk)
3 phần
2. Phân tích:
2.1. Bài học của tiền nhân
2.2 Thực tế hai triều Đinh,Lê.
+Trăm họ hao tốn
-Nhà Đinh, Lê không dời đô:
+Triều đại ngắn ngủi.
+Đất nước không phát triển.
-Lập luận sắc bén:
->
Nghệ thuật:
->Khẳng định việc dời đô khỏi Hoa Lư là tất yếu
Lý Công Uẩn
I.Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2.Giải nghĩa từ khó: (sgk)
1.Tác giả,tác phẩm: (sgk)
3 phần
2. Phân tích:
2.1. Bài học của tiền nhân
2.2 Thực tế hai triều Đinh,Lê.
+Phần trên làm chỗ dựa,làm tiền đề cho lí lẽ ở phần dưới.
+Có lí có tình.
2.3 Lợi thế của Đại La:
Câu hỏi: Theo Lý Công Uẩn thì Đại La có những thuận lợi gì để chọn làm nơi đóng đô?
2.3 Lợi thế của Đại La:
+Lịch sử:Kinh đô cũ của Cao Vương.
+Vị thế địa lí thuận lợi phát triển:
+Vị trí:trung tâm của trời đất, mở ra 4 hướng.
+Địa hình:quy mô có núi,có sông; đất rộng, bằng, cao, thoáng.
+Địa thế:Rồng cuộn, hổ ngồi.
+Tiềm năng: muôn vật phong phú tốt tươi.
a. Lợi thế của Đại La
- Lịch sử: kinh đô cũ của Cao Vương
- Vị thế địa lý: thuận lợi cho phát triển
+ Vị trí: trung tâm trời đất, mở ra bốn hướng
+ Địa hình, quy mô: Có núi, có sông, đất rộng, bằng, cao, thoáng
+ Địa thế: rồng cuộn, hổ ngồi
- Tiềm năng: muôn vật phong phú, tốt tươi
? Nơi trung tâm của quốc gia Đại Việt
Nơi dựng nghiệp đế vương.
trạch
thiên
địa
khu
vực
chi
trung
đắc
long
bàn
hổ
cứ
chi
thế
chính
Nam
Bắc
Đông
Tây
chi
vị
tiện
giang
sơn
hướng
bội
chi
nghi
Thiết phần mềm: Nguyễn Văn Tú
2.3 Lợi thế của Đại La:
+Lịch sử:Kinh đô cũ của Cao Vương.
+Vị thế địa lí thuận lợi phát triển:
+Vị trí:trung tâm của trời đất, mở ra 4 hướng.
+Địa hình:quy mô có núi,có sông; đất rộng, bằng,cao, thoáng.
+Địa thế:Rồng cuộn,hổ ngồi.
+Tiềm năng: muôn vật phong phú tốt tươi.
*Nghệ thuật:Lời văn biền ngẫu cân xứng súc tích.
Khẳng định chắc chắn chọn Đại La làm kinh đô.
. -Lập luận chặt chẽ có lý, có tình
Văn miếu xưa
Văn miếu ngày nay.
Chùa một cột
a) Nghệ thuật :
" Chiếu dời đô" có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi lập luận sắc bén và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình.
III. Tổng kết
b)Nội dung:
*Câu hỏi:Chọn câu trả lời đúng cho ý kiến sau:”Chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và phát triển lớn mạnh của nhân dân Đại Việt”
A.Chứng tỏ triều đình Nhà Lí đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ.
B.Thế và lực của nhân dân Đại Việt sánh ngang hàng với phương Bắc.
C.Thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối và xây dựng đất nước độc lập tự cường.
D.Cả 3 câu A,B,C
a) Nghệ thuật :
" Chiếu dời đô" có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi lập luận sắc bén và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình.
III. Tổng kết
b) Nội dung :
Thể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
* Ghi nhớ:
SGK trang 51
IV.luyện tập:
d/Cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
Câu1:Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
a/Giải bày tình cảm của người viết.
b/Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
c/Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
d/Sử dụng những câu văn biền ngẫu.
Câu 2: Ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận ‘Chiếu dời đô’?
a/Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
b/Kết cấu chặt chẽ.
c/Lập luận giàu sức thuyết phục.
c/Lập luận giàu sức thuyết phục.
Lý Công Uẩn
I.Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2.Giải nghĩa từ khó: (sgk)
1.Tác giả,tác phẩm: (sgk)
3 phần
2. Phân tích:
2.1. Bài học của tiền nhân
2.2 Thực tế hai triều Đinh,Lê.
2.3 Lợi thế của Đại La:
III.Tổng kết: ( sgk)
IV.Luyện tập:
Năm học 2007 - 2008
(Lý Công Uẩn)
I. Tìm hiểu chú thích:
1.Tác giả, Tác phẩm:
-Lý Công Uẩn(974-1028).
-Quê:Từ Sơn-Bắc Ninh.
-Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn. Ông sáng lập ra vương triều Lí.
-Tác phẩm‘Chiếu dời đô ra đời(1010).
-Viết bằng thể chiếu,khi ông có ý định dời đô từ Hoa Lư về Đại La.
2.Giải nghĩa từ khó:
(Lý công Uẩn)
I. Tìm hiểu chú thích:
1.Tác giả ,tác phẩm:
(sgk)
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
Lý Công Uẩn
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1.Bố cục:
1.Tác giả,tác phẩm: (sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:(sgk)
3 phần
-Phần 1:Xưa......phồn thịnh.Viện dẫn sử sách nói về việc dời đô của các vua thời xưa bên Trung Quốc.
-Phần2:Thế mà.....không thể dời đổi.Soi sử sách vào tình hình thực tế,nhận xét có tính chất phê phán hai triều Đinh ,Lê.
-Phần3:Còn lại.Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để định đô.
I. Tìm hiểu chú thích:
Chiếu dời đô
Bài
Học
của
Tiền
nhân
Thực
tế
hai
triều
Đinh,
Lê
Lợi
thế
của
thành
Đại La
Sơ đồ bố cục:
Lý Công Uẩn
I. Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
1.Tác giả ,tác phẩm:
3 phần
2. Phân tích:
(sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
Lý Công Uẩn
I. Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
1.Tác giả ,tác phẩm:
3 phần
2. Phân tích:
(sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
2.1 Bài học của tiền nhân:
Lịch sử Trung Quốc
Làm cho đất nước bền vững,
nhân dân no ấm.
Lý Công Uẩn
I. Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
1.Tác giả ,tác phẩm:
3 phần
2. Phân tích:
(sgk)
2.Giải nghĩa từ khó:
(sgk)
2.1 Bài học của tiền nhân:
-Việc dời đô làm cho đất nước vững bền.
-Lịch sử đã từng có những lần dời đô
2.2 Thực tế hai triều Đinh, Lê:
Cố đô Hoa Lư
Lý Công Uẩn
I.Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2 Giải nghĩa từ khó: (sgk)
1.Tác giả, tác phẩm: (sgk)
3 phần
2. Phân tích:
2.1. Bài học của tiền nhân
2.2 Thực tế hai triều Đinh,Lê.
+Trăm họ hao tốn
-Nhà Đinh, Lê không dời đô:
+Triều đại ngắn ngủi.
+Đất nước không phát triển.
-Lập luận sắc bén:
->
Nghệ thuật:
->Khẳng định việc dời đô khỏi Hoa Lư là tất yếu
Lý Công Uẩn
I.Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2.Giải nghĩa từ khó: (sgk)
1.Tác giả,tác phẩm: (sgk)
3 phần
2. Phân tích:
2.1. Bài học của tiền nhân
2.2 Thực tế hai triều Đinh,Lê.
+Phần trên làm chỗ dựa,làm tiền đề cho lí lẽ ở phần dưới.
+Có lí có tình.
2.3 Lợi thế của Đại La:
Câu hỏi: Theo Lý Công Uẩn thì Đại La có những thuận lợi gì để chọn làm nơi đóng đô?
2.3 Lợi thế của Đại La:
+Lịch sử:Kinh đô cũ của Cao Vương.
+Vị thế địa lí thuận lợi phát triển:
+Vị trí:trung tâm của trời đất, mở ra 4 hướng.
+Địa hình:quy mô có núi,có sông; đất rộng, bằng, cao, thoáng.
+Địa thế:Rồng cuộn, hổ ngồi.
+Tiềm năng: muôn vật phong phú tốt tươi.
a. Lợi thế của Đại La
- Lịch sử: kinh đô cũ của Cao Vương
- Vị thế địa lý: thuận lợi cho phát triển
+ Vị trí: trung tâm trời đất, mở ra bốn hướng
+ Địa hình, quy mô: Có núi, có sông, đất rộng, bằng, cao, thoáng
+ Địa thế: rồng cuộn, hổ ngồi
- Tiềm năng: muôn vật phong phú, tốt tươi
? Nơi trung tâm của quốc gia Đại Việt
Nơi dựng nghiệp đế vương.
trạch
thiên
địa
khu
vực
chi
trung
đắc
long
bàn
hổ
cứ
chi
thế
chính
Nam
Bắc
Đông
Tây
chi
vị
tiện
giang
sơn
hướng
bội
chi
nghi
Thiết phần mềm: Nguyễn Văn Tú
2.3 Lợi thế của Đại La:
+Lịch sử:Kinh đô cũ của Cao Vương.
+Vị thế địa lí thuận lợi phát triển:
+Vị trí:trung tâm của trời đất, mở ra 4 hướng.
+Địa hình:quy mô có núi,có sông; đất rộng, bằng,cao, thoáng.
+Địa thế:Rồng cuộn,hổ ngồi.
+Tiềm năng: muôn vật phong phú tốt tươi.
*Nghệ thuật:Lời văn biền ngẫu cân xứng súc tích.
Khẳng định chắc chắn chọn Đại La làm kinh đô.
. -Lập luận chặt chẽ có lý, có tình
Văn miếu xưa
Văn miếu ngày nay.
Chùa một cột
a) Nghệ thuật :
" Chiếu dời đô" có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi lập luận sắc bén và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình.
III. Tổng kết
b)Nội dung:
*Câu hỏi:Chọn câu trả lời đúng cho ý kiến sau:”Chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và phát triển lớn mạnh của nhân dân Đại Việt”
A.Chứng tỏ triều đình Nhà Lí đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ.
B.Thế và lực của nhân dân Đại Việt sánh ngang hàng với phương Bắc.
C.Thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối và xây dựng đất nước độc lập tự cường.
D.Cả 3 câu A,B,C
a) Nghệ thuật :
" Chiếu dời đô" có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi lập luận sắc bén và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình.
III. Tổng kết
b) Nội dung :
Thể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
* Ghi nhớ:
SGK trang 51
IV.luyện tập:
d/Cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
Câu1:Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
a/Giải bày tình cảm của người viết.
b/Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
c/Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
d/Sử dụng những câu văn biền ngẫu.
Câu 2: Ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận ‘Chiếu dời đô’?
a/Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
b/Kết cấu chặt chẽ.
c/Lập luận giàu sức thuyết phục.
c/Lập luận giàu sức thuyết phục.
Lý Công Uẩn
I.Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2.Giải nghĩa từ khó: (sgk)
1.Tác giả,tác phẩm: (sgk)
3 phần
2. Phân tích:
2.1. Bài học của tiền nhân
2.2 Thực tế hai triều Đinh,Lê.
2.3 Lợi thế của Đại La:
III.Tổng kết: ( sgk)
IV.Luyện tập:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thanh Nghị
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)