Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)

Chia sẻ bởi Lê Văn Trí | Ngày 02/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc bản phiên âm và dịch thơ văn bản:
“ Vọng nguyệt”( Ngắm trăng)?

2. Nêu nội dung nghệ thuật của văn bản này?
1000 NĂM THĂNG LONG-HÀ NỘI
TIẾT 90: VĂN BẢN
CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu)- LÍ CÔNG UẨN -
I. TÌM HIỂU CHUNG:
? Hãy nêu hiểu biết của em về tác giả Lí Công Uẩn?
1/-Tác giả:
-Lí Công Uẩn Sinh năm (974-1028)
-Ông là người thông minh nhân ái có chí lớn.
- Năm 1009 ông được triều thần tôn lên làm vua.
Tiết 90: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Lí Công Uẩn )
I. TÌM HIỂU CHUNG:
?Em hãy nêu đặc điểm chung
về thể chiếu ?
? Hoàn cảnh ra đời của văn bản
“Chiếu dời dô”?
- Chiếu:
+ Mục đích: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
+ Nội dung: Chiếu thường thể hiện một tư tưởng lớn lao, có ảnh hưởng đến cả một triều đại, đất nước.
+ Hình thức: Văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.
Nhà vua ban chiếu
2/-Thể loại :
Tiết 90: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Lí Công Uẩn )


Tích Thương gia chí Bàn Canh ngũ thiên, Chu thất đãi Thành Vương tam tỉ. Khởi Tam Đại chi sổ quân tuẩn vu kỷ tư, vọng tự thiên tỉ. Dĩ kỳ đồ đại trạch trung, vi ức vạn thế tử tôn chi kế; thượng cẩn thiên mệnh, hạ nhân dân chí, cẩu hữu tiện triếp cải. Cố quốc tộ diên trường, phong tục phú phu. Nhi Đinh Lê nhị gia, nãi tuẩn kỷ tư, hốt thiên mệnh, võng đạo Thương Chu chi tích, thường an quyết ấp vu tư, trí thế đại phất trường, toán số đoản xúc, bách tín hao tổn, vạn vật thất nghi. Trẩm thậm thống chi, bất đắc bất tỉ.
Huống Cao Vương cố đô Đại La thành, trạch thiên địa khu vực chi trung; đắc long bàn hổ cứ chi thế. Chính Nam Bắc Đông Tây chi vị; tiện giang sơn hướng bội chi nghi. Kỳ địa quảng nhi thản bình, quyết thổ cao nhi sảng khải. Dân cư miệt hôn điếm chi khốn; vạn vật cực phồn phụ chi phong. Biến lãm Việt bang, tư vi thắng địa. Thành tứ phương bức thấu chi yếu hội; vi vạn thế đế vương chi thượng đô.
Trẩm dục nhân thử địa lợi dĩ định quyết cư, khanh đẳng như hà?


THIấN Dễ CHIấ?U (B?n phiờn õm Hỏn-Vi?t)

CHIẾU DỜI ĐÔ
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Lí Công Uẩn
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Lý do dời đô:
Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần đời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam Đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì thay đổi. Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh.
? Tại sao các vua nhà Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô?
? Việc dời đô của các vị vua ấy đã mang lại kết quả gì?
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)
Lí Công Uẩn
-Mượn lịch sử Trung Quốc :
+Nhà Thương : 5 lần dời đô
+Nhà Chu : 3 lần dời đô
? v?n nu?c l�u d�i, phong t?c ph?n th?nh.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Lý do dời đô:

Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi. Trẩm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
? Lí Công Uẩn có đồng tình với việc không dời đô của các vua nhà Đinh, Lê không?
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)
Lí Công Uẩn
-Mượn lịch sử Trung Quốc :
+Nhà Thương : 5 lần dời đô
+Nhà Chu : 3 lần dời đô
? v?n nu?c l�u d�i, phong t?c ph?n th?nh.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Lý do dời đô:
Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi. Trẩm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
? Việc không dời đô dẫn đến hậu quả như thế nào?
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)
Lí Công Uẩn
-Mượn lịch sử Trung Quốc :
+Nhà Thương : 5 lần dời đô
+Nhà Chu : 3 lần dời đô
? v?n nu?c l�u d�i, phong t?c ph?n th?nh.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Lý do dời đô:
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)
Lí Công Uẩn
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
? Khi chứng kiến cảnh đất nước qua hai thời đại đó Lí Công Uẩn đã bộc lộc cảm xúc và quyết định gì?
Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
1. Lý do dời đô:
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)
Lí Công Uẩn
-Mượn lịch sử Trung Quốc :
+Nhà Thương : 5 lần dời đô
+Nhà Chu : 3 lần dời đô
? v?n nu?c l�u d�i, phong t?c ph?n th?nh.
-" Trẫm .đau xót" : Lo lắng cho dân
?Dời đô để xây dụng đất nước lâu bền và hùng cường
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Lý do dời đô:
2. Dời đô đến thành Đại La:
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)
2. Dời đô đến thành Đại La:
Lí Công Uẩn
Thảo Luận Nhóm
Câu hỏi: Theo tác giả, địa thế thành Đại La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô ? (Chú ý vị trí địa lý, hình thế sông núi, sự thuận tiện trong giao lưu phát triển.)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được thế rồng cuộn ngồi hổ. Đã đúng ngôi Nam Bắc Đông Tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp nước Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chổ ở. Các khanh nghĩ thế nào?

Về lịch sử: kinh đô cũ của Cao Vương
Về vị thế địa lí:
+Vị trí:trung tâm trời đất ,mở ra
bốn phương
+Địa hình, qui mô:có núi,có sông
đất rộng, bằng, thoáng
+Địa thế: rồng cuộn, hổ ngồi

Vị thế kinh tế chính trị, dân cư:
Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương
đất nước
 Đại La xứng đáng là kinh đô đế vương muôn đời.
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ
Lí Công Uẩn
2. Dời đô đến thành Đại La:
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Lý do dời đô:
2. Dời đô đến thành Đại La:
? Qua việc quyết định dời đô đến thành Đại La em thấy Lí Công Uẩn
là một vị vua như thế nào?
Tiết 90: VĂN BẢN: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)
Lí Công Uẩn
Lí Công Uẩn là người có tấm lòng vì dân, vì nước,tầm nhìn sáng suốt, khát vọng độc lập và lòng tin mãnh liệt vào tương lai.
Về lịch sử: kinh đô cũ của CaoVương
Về vị thế địa lí:
+Vị trí:trung tâm trời đất ,mở ra
bốn phương
+Địa hình, qui mô:có núi,có sông
đất rộng, bằng, thoáng
+Địa thế: rồng cuộn, hổ ngồi
Vị thế kinh tế chính trị, dân cư:
Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương
đất nước
CHùA MộT CộT
VĂN MIếU XƯA
VĂN MIếU NGàY NAY
Thiết phần mềm: Nguyễn Văn Tú
* T?ng k?t :
1.Nội dung:
1.Nội dung: Khát vọng một đất nước thống nhất, độc lập, hùng cường, khẳng định ý chí tự cường và sự lớn mạnh của dân tộc Đại Việt.
Hãy chọn ý đúng nhất cho câu sau :
"Chiếu dời đô" làm rung động trái tim người đọc bởi những yếu tố nghệ thuật:
A. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu.
B. Sử dụng lối văn biền ngẫu, lời văn giàu hình ảnh .
C. Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
D. Lớ l? ch?t ch?,s? d?ng nh?ng cõu van bi?n ng?u gi�u hỡnh ?nh v� s? k?t h?p h�i ho� gi?a lớ v� tỡnh.
Đáp án
* T?ng k?t :
1.Nội dung:
*Ghi nhớ: (sgk trang 51).
1.Nội dung: Khát vọng một đất nước thống nhất, độc lập, hùng cường, khẳng định ý chí tự cường và sự lớn mạnh của dân tộc Đại Việt.
2.Nghệ thuật: Thuyết phục người nghe bằng lí lẽ chặt chẽ,sử dụng những câu văn biền ngẫu giàu hình ảnh và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình.
Chiếu
dời
đô
Lý do dời đô
Hoa Lư không phù hợp
Nêu lịch sử
Dời đô nên phát triển
Thực tế nhà Đinh, Lê
Không dời nên suy vong
Lý do chọn Đại La
Hội đủ mọi điều kiện
Lợi thế của Đại La
Lý tưởng về mọi mặt
* D?N Dề :
- Đọc lại phần chú thích.
- Tập đọc “Chiếu dời đô” theo yêu cầu của thể loại.
- Sưu tầm tài liệu về Lý Thái Tổ và lịch sử Hà Nội.
- Học thuộc đoạn từ “Huống gì … nghĩ thế nào ? ” ; phân tích ý 1 và 2.
- Soạn bài Câu phủ định.
+ Tìm hiểu đặc điểm hình thức của câu phủ định, chức năng của câu phủ định
+ Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
+ Chuẩn bị phần luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Trí
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)