Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
Chia sẻ bởi Lê Đình Lương |
Ngày 02/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHàO
mừng
quí
Thầy
cô
giáo
đến
dự
tiết
Học
lớp 8E.
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2011 - 2012
ngữ văn 8
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
I. Tìm hiểu chung
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
I. Tìm hiểu chung
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
Tái hiện cảnh Lí Công Uẩn dời đô 1010
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
3. Từ khó:
SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
1. Lí do dời đô
(Tõ ®Çu …“kh«ng thÓ kh«ng dêi ®æi” )
3. Quy?t d?nh c?a vua
(Phần còn lại)
Viện dẫn sử sách làm tiền đề.
Soi vào thực tế 2 triều Đinh, Lê.
Về chính trị, kinh tế, văn hóa
Ban chiếu dời đô.
2. Lîi thÕ cña §¹i La
( TiÕp…cña ®Õ v¬ng mu«n ®êi)
Về lịch sử
Về địa lí
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
BỐ CỤC: 3 Phần
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
3. Từ khó:
SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
Lí do dời đô
Lợi thế của Đại La
Quyết định của vua
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
3. Thể loại:
Chiếu
4. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Tác giả đưa dẫn chứng trong lịch sử Trung Quốc như thế nào?
- Nhà Thương 5 lần đời đô
- Nhà Chu 3 lần đời đô
Vâng mệnh trời, thuận ý dân.
Đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng.
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
- Việc tác giả nêu gương trong sử sách để làm gì?
- Việc dời đô không khác thường,
không trái với qui luật?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
3. Thể loại:
Chiếu
4. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
- Tại sao Lí Công Uẩn lại lấy dẫn chứng ở sử sách Trung Quốc?
-Vậy việc định đô liên quan đến đất nước, dân tộc như thế nào?
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
- Tác giả đã dẫn chứng trong thực tế lịch sử nước ta như thế nào?
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
- Đinh, Lê không chịu dời đô không theo mệnh trời, không học người xưa Triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tốn, muôn vật không được thích nghi.
Đinh, Lê không chịu dời đô
Đất nước không phát triển.
- Trước tình hình thực tế đất nước như vậy, Lí Công Uẩn đã bày tỏ tâm trạng như thế nào? Thể hiện ở câu văn nào?
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót.
- Em có nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác giả đưa ra?
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Toàn cảnh Hoa Lư - Ninh Bình
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
Đinh, Lê không chịu dời đô
Đất nước không phát triển.
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót.
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
- Vì sao hai triều Đinh, Tiền Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa Lư để đóng đô?
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
Đinh, Lê không chịu dời đô
Đất nước không phát triển.
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót.
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
- Nhận xét về cáh lập luận của tác giả?
Lập luận thuyết phục, có lí, có tình.
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
Lập luận thuyết phục, có lí, có tình.
Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp, không thể phát triển đất nước về mọi mặt.
- Vậy việc dời đô cử Lí Công Uẩn phản ánh điều gì?
Dời đô là việc làm tất yếu: phán ánh khát vọng độc lập, thống nhất; ý chí tự lực, tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
- Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô đất nước? ( Lịch sử, địa lí, chính trị, kinh tế, văn hóa)
* Lịch sử : Kinh đô cũ của Cao Vương.
* Vị thế địa lí :
+ Trung tâm của đất nước
+ Thế đất uy nghi « Rồng cuộn, hổ ngồi »
+ Tiện hướng nhìn sông, dựa núi
+ Địa thế rộng mà bằng, đất cao mà thoáng.
* Vị thế chính trị, văn hóa
+ Muôn vật phong phú, tốt tươi
+ Thắng địa của đất Việt
+ Chốn hội tụ trọng yếu
* Về lịch sử
* Về vị thế địa lí
* Về vị thế kinh tế, chính trị, văn hóa
- Em hãy nhận xét các câu văn ?
Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
Chùa Một Cột – công trình kiến trúc nổi tiếng của thủ đô Hà Nội
được xây dựng từ thời Lí.
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
VĂN MIếU XƯA
VĂN MIếU NGàY NAY
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Nhà hát lớn Hà Nội
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Chợ Đồng Xuân
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Sân vận động quốc gia Mỹ Đình
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
* Về lịch sử
* Về vị thế địa lí
* Về vị thế kinh tế, chính trị, văn hóa
Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
- Em có nhận xét như thế nào về Đại La - Thăng Long( xưa ) - Hà Nội( nay ) qua văn bản và những bức tranh vừa mới được xem?
Thiên thời, địa lợi, nhân hòa
Lí tưởng về mọi mặt.
Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
3. Quyết định của vua
- Quyết định của nhà vua như thế nào?
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
- Nhưng tại sao kết thúc văn bản Lí Thái Tổ không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi: Các khanh nghĩ thế nào?
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
Câu văn“ Các khanh nghĩ thế nào?” là loại câu gì? Mục đích của câu hỏi là để làm gì?
- Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì?
Các khanh nghĩ thế nào?
Ngôn ngữ trao đổi, tâm tình tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân.
Bản đồ Đại La
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
- Các khanh nghĩ thế nào?
Ngôn ngữ trao đổi, tâm tình tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân
Nguyện vọng dời đô của Lí Thái Tổ phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Em có nhận xét như thế nào về Lí Công Uẩn qua quyết định
dời đô ?
Lí Công Uẩn là vị vua có tầm nhìn sáng suốt và nhiều công lao lớn.
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
- Các khanh nghĩ thế nào?
Ngôn ngữ trao đổi, tâm tình tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân Nguyện vọng dời đô của Lí Thái Tổ phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
* Ý nghĩa văn bản:
Việc dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long là sự kiện lịch sử trọng đại.Thể hiện tầm nhìn sáng suốt của Lí Công Uẩn.
Lí Công Uẩn là vị vua có tầm nhìn sáng suốt và nhiều công lao lớn.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Sơ đồ bài học
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Sự
cần
thiết
phải
dời
đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LẬP LUẬN
Sơ đồ bài học
Sự
cần
thiết
phải
dời
đô
Lý do dời đô
(Hoa Lư không còn phù hợp)
Viện dẫn sử sách
(Dời đô đúng nên phát triển)
Soi vào thực tế nhà Đinh, Lê
(Định đô chưa đúng, khó phát triển)
Lợi thế của Đại La
(Lý tưởng về mọi mặt)
Quyết định của vua
(Quyết định dời đô)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LẬP LUẬN LẬP LUẬN
Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ
Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều đại Đinh,Tiền Lê, chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp với sự phát triển của đất nước, nhất thiết phải dời đô.
Khẳng định Đại La ( Thăng Long – Hà Nội ) là nơi tốt nhất
để chọn làm kinh đô.
Quyết định dời đô về Đại La.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK)
V. Luyện tập:
Em hãy chứng minh “Chiếu dời đô” có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục?
Luyện tập
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
IV. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK)
V. Luyện tập: Chiếu dời đô có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục lớn vì:
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
- Kết cấu: 3 phần, chặt chẽ, lô gic.
- Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đát nước.
- Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất đối thoại tâm tình:
+ Là mệnh lệnh nhưng “ Chiếu dời đô” không sử dụng hình thức mệnh lệnh.
+ Câu hỏi cuối cùng làm cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận, suy nghĩ và hành động một cách tự nguyện.
Lập luận có sức thuyết phục ( lí – tình ).
A. Chứng tỏ triều đình nhà Lý đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ
B. Thế và lực của dân tộc Đại Việt đủ sức sánh ngang hàng với phương Bắc
C. Thực hiện ý chí và khát vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối và dựng xây đất nước độc lập tự cường
Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất cho ý kiến sau: vì sao nói "Chiếu dời đô" ra đời đã phản ánh ý chí độc lập tự cường
và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ?
D. Cả ba ý kiến trên
N hững điều cần nắm vững qua bài học
* Thấy được khát vọng về một đất nước độc lập, hùng mạnh và khí phách tự cường của dân tộc đang phát triển
* Th?y du?c k?t c?u ch?t ch?, l?p lu?n thuy?t ph?c k?t h?p gi?a lớ v tỡnh.
* Nắm được đặc điểm chức năng thể chiếu và vận dụng làm văn nghị luận.
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK)
V. Luyện tập:
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc lại chú thích.
- Tập đọc “ Chiếu dời đô “ theo yêu cầu của thể loại chiếu.
- Sưu tầm tài liệu về Lí Thái Tổ và lịch sử Hà Nội.
- Vẻ lại sơ đồ bài học và trình tự lập luận.
- Soạn văn bản: Hịch tướng sĩ.
CHÚC QUÍ THẦY, CÔ VUI KHỎE,
CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI !
CHÀO TẠM BIỆT
Xin chân thành cảm ơn
mừng
quí
Thầy
cô
giáo
đến
dự
tiết
Học
lớp 8E.
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2011 - 2012
ngữ văn 8
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
I. Tìm hiểu chung
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
I. Tìm hiểu chung
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
Tái hiện cảnh Lí Công Uẩn dời đô 1010
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
3. Từ khó:
SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
1. Lí do dời đô
(Tõ ®Çu …“kh«ng thÓ kh«ng dêi ®æi” )
3. Quy?t d?nh c?a vua
(Phần còn lại)
Viện dẫn sử sách làm tiền đề.
Soi vào thực tế 2 triều Đinh, Lê.
Về chính trị, kinh tế, văn hóa
Ban chiếu dời đô.
2. Lîi thÕ cña §¹i La
( TiÕp…cña ®Õ v¬ng mu«n ®êi)
Về lịch sử
Về địa lí
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
BỐ CỤC: 3 Phần
I. Tìm hiểu chung
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
1. Tác giả:
SGK
2. Tác phẩm:
SGK
3. Từ khó:
SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
Lí do dời đô
Lợi thế của Đại La
Quyết định của vua
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
3. Thể loại:
Chiếu
4. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Tác giả đưa dẫn chứng trong lịch sử Trung Quốc như thế nào?
- Nhà Thương 5 lần đời đô
- Nhà Chu 3 lần đời đô
Vâng mệnh trời, thuận ý dân.
Đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng.
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
- Việc tác giả nêu gương trong sử sách để làm gì?
- Việc dời đô không khác thường,
không trái với qui luật?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
3. Thể loại:
Chiếu
4. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
- Tại sao Lí Công Uẩn lại lấy dẫn chứng ở sử sách Trung Quốc?
-Vậy việc định đô liên quan đến đất nước, dân tộc như thế nào?
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
- Tác giả đã dẫn chứng trong thực tế lịch sử nước ta như thế nào?
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
- Đinh, Lê không chịu dời đô không theo mệnh trời, không học người xưa Triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tốn, muôn vật không được thích nghi.
Đinh, Lê không chịu dời đô
Đất nước không phát triển.
- Trước tình hình thực tế đất nước như vậy, Lí Công Uẩn đã bày tỏ tâm trạng như thế nào? Thể hiện ở câu văn nào?
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót.
- Em có nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác giả đưa ra?
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Toàn cảnh Hoa Lư - Ninh Bình
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
Đinh, Lê không chịu dời đô
Đất nước không phát triển.
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót.
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
- Vì sao hai triều Đinh, Tiền Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa Lư để đóng đô?
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương, Chu dời đô đúng→Đất nước phát triển
→Định đô là sự kiện lớn, liên quan đến sự hưng thịnh của đất nước.
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
Đinh, Lê không chịu dời đô
Đất nước không phát triển.
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót.
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
- Nhận xét về cáh lập luận của tác giả?
Lập luận thuyết phục, có lí, có tình.
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô:
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng trong lịch sử nước ta:
Tác giả bày tỏ trực tiếp nỗi lòng đau xót
Dẫn chứng tiêu biểu , xác thực.
Lập luận thuyết phục, có lí, có tình.
Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp, không thể phát triển đất nước về mọi mặt.
- Vậy việc dời đô cử Lí Công Uẩn phản ánh điều gì?
Dời đô là việc làm tất yếu: phán ánh khát vọng độc lập, thống nhất; ý chí tự lực, tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
- Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô đất nước? ( Lịch sử, địa lí, chính trị, kinh tế, văn hóa)
* Lịch sử : Kinh đô cũ của Cao Vương.
* Vị thế địa lí :
+ Trung tâm của đất nước
+ Thế đất uy nghi « Rồng cuộn, hổ ngồi »
+ Tiện hướng nhìn sông, dựa núi
+ Địa thế rộng mà bằng, đất cao mà thoáng.
* Vị thế chính trị, văn hóa
+ Muôn vật phong phú, tốt tươi
+ Thắng địa của đất Việt
+ Chốn hội tụ trọng yếu
* Về lịch sử
* Về vị thế địa lí
* Về vị thế kinh tế, chính trị, văn hóa
- Em hãy nhận xét các câu văn ?
Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
Chùa Một Cột – công trình kiến trúc nổi tiếng của thủ đô Hà Nội
được xây dựng từ thời Lí.
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
VĂN MIếU XƯA
VĂN MIếU NGàY NAY
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Nhà hát lớn Hà Nội
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Chợ Đồng Xuân
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Sân vận động quốc gia Mỹ Đình
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
* Về lịch sử
* Về vị thế địa lí
* Về vị thế kinh tế, chính trị, văn hóa
Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
- Em có nhận xét như thế nào về Đại La - Thăng Long( xưa ) - Hà Nội( nay ) qua văn bản và những bức tranh vừa mới được xem?
Thiên thời, địa lợi, nhân hòa
Lí tưởng về mọi mặt.
Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
3. Quyết định của vua
- Quyết định của nhà vua như thế nào?
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
- Nhưng tại sao kết thúc văn bản Lí Thái Tổ không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi: Các khanh nghĩ thế nào?
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
Câu văn“ Các khanh nghĩ thế nào?” là loại câu gì? Mục đích của câu hỏi là để làm gì?
- Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì?
Các khanh nghĩ thế nào?
Ngôn ngữ trao đổi, tâm tình tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân.
Bản đồ Đại La
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
- Các khanh nghĩ thế nào?
Ngôn ngữ trao đổi, tâm tình tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân
Nguyện vọng dời đô của Lí Thái Tổ phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Em có nhận xét như thế nào về Lí Công Uẩn qua quyết định
dời đô ?
Lí Công Uẩn là vị vua có tầm nhìn sáng suốt và nhiều công lao lớn.
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
- Dời đô Chọn Đại La làm kinh đô.
- Các khanh nghĩ thế nào?
Ngôn ngữ trao đổi, tâm tình tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân Nguyện vọng dời đô của Lí Thái Tổ phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
* Ý nghĩa văn bản:
Việc dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long là sự kiện lịch sử trọng đại.Thể hiện tầm nhìn sáng suốt của Lí Công Uẩn.
Lí Công Uẩn là vị vua có tầm nhìn sáng suốt và nhiều công lao lớn.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Sơ đồ bài học
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Sự
cần
thiết
phải
dời
đô
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LẬP LUẬN
Sơ đồ bài học
Sự
cần
thiết
phải
dời
đô
Lý do dời đô
(Hoa Lư không còn phù hợp)
Viện dẫn sử sách
(Dời đô đúng nên phát triển)
Soi vào thực tế nhà Đinh, Lê
(Định đô chưa đúng, khó phát triển)
Lợi thế của Đại La
(Lý tưởng về mọi mặt)
Quyết định của vua
(Quyết định dời đô)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LẬP LUẬN LẬP LUẬN
Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ
Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều đại Đinh,Tiền Lê, chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp với sự phát triển của đất nước, nhất thiết phải dời đô.
Khẳng định Đại La ( Thăng Long – Hà Nội ) là nơi tốt nhất
để chọn làm kinh đô.
Quyết định dời đô về Đại La.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK)
V. Luyện tập:
Em hãy chứng minh “Chiếu dời đô” có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục?
Luyện tập
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Phân tích văn bản
IV. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK)
V. Luyện tập: Chiếu dời đô có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục lớn vì:
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
- Kết cấu: 3 phần, chặt chẽ, lô gic.
- Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đát nước.
- Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất đối thoại tâm tình:
+ Là mệnh lệnh nhưng “ Chiếu dời đô” không sử dụng hình thức mệnh lệnh.
+ Câu hỏi cuối cùng làm cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận, suy nghĩ và hành động một cách tự nguyện.
Lập luận có sức thuyết phục ( lí – tình ).
A. Chứng tỏ triều đình nhà Lý đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ
B. Thế và lực của dân tộc Đại Việt đủ sức sánh ngang hàng với phương Bắc
C. Thực hiện ý chí và khát vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối và dựng xây đất nước độc lập tự cường
Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất cho ý kiến sau: vì sao nói "Chiếu dời đô" ra đời đã phản ánh ý chí độc lập tự cường
và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ?
D. Cả ba ý kiến trên
N hững điều cần nắm vững qua bài học
* Thấy được khát vọng về một đất nước độc lập, hùng mạnh và khí phách tự cường của dân tộc đang phát triển
* Th?y du?c k?t c?u ch?t ch?, l?p lu?n thuy?t ph?c k?t h?p gi?a lớ v tỡnh.
* Nắm được đặc điểm chức năng thể chiếu và vận dụng làm văn nghị luận.
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm: SGK
3. Từ khó : SGK
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 3 phần
3. Thể loại: Chiếu
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
III. Phân tích văn bản
1. Lí do dời đô
a. Dẫn chứng ở lịch sử Trung Quốc
b. Dẫn chứng ở lịch sử Việt Nam
2. Những lợi thế của thành Đại La
3. Quyết định của vua
* Ý nghĩa văn bản
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
IV. Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK)
V. Luyện tập:
Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc lại chú thích.
- Tập đọc “ Chiếu dời đô “ theo yêu cầu của thể loại chiếu.
- Sưu tầm tài liệu về Lí Thái Tổ và lịch sử Hà Nội.
- Vẻ lại sơ đồ bài học và trình tự lập luận.
- Soạn văn bản: Hịch tướng sĩ.
CHÚC QUÍ THẦY, CÔ VUI KHỎE,
CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI !
CHÀO TẠM BIỆT
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)