Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Công |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Trang
Trường trung học cơ sở Hòa Lộc
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
Lí Công Uẩn (974 – 1082), tức Lí Thái
Tổ, vị vua sáng lập triều Lí, là vị vua
anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công.
2. Thể loại:
Chiếu là thể văn do nhà vua dùng để ban
bố mệnh lệnh, được viết bằng chữ Hán.
3. Hoàn cảnh ra đời:
Năm 1010, Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La (Hà Nội ngày nay)
II.Đọc hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Bố cục:
? Nêu những hiểu biết của
em về tác giả Lí Công Uẩn?
? Dựa và chú thích em hãy
nêu những hiểu biết của
em về thể chiếu?
? Bài văn ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử gì?
? Bố cục bài chiếu chia
làm mấy phần?
-Phần 1: “ Xưa nhà Thương…không thể không dời đổi ”: Phân tích những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô.
-Phần 2: “ Huống gì…muôn đời ”: Những lí do để chọn thành Đại La là kinh đô mới.
Phần 3: Còn lại: Lời ban bố mệnh lệnh.
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
Giới thiệu:
Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
*Dẫn sử sách làm tiền đề:
- Lich sử từng có những cuộc
dời đô.
- Mục đích: vì sự phát triển của
đất nước.
- Kêt quả: vận nước lâu dài,
phong tục phồn thịnh.
-> Nêu gương, việc dời đô của nhà
vua không có gì khác thường
? Tác giả đã nêu những
sự kiện gì trong lịch sử
Trung Quốc?
?Theo suy luận của tác
giả thì việc dời đô của
các vua nhà Thương,
nhà Chu nhằm mục đích
gì? Kết quả của việc dời
đô ấy ra sao?
?Theo em tác giả viện dẫn việc dời đô ấy ra sao?
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
*Dẫn sử sách làm tiền đề:
*Nhận xét hai triều Đinh, Lê:
- Kinh đô cũ Hoa Lư không còn thích hợp để đóng đô.
Hai nhà Đinh, Lê không dời đô.
Hậu quả: triều đại ngắn ngủi, trăm họ cực khổ.
>Lập luận giàu tính thuyết phục, có lý, có tình.
Dời đô là việc làm tất yếu, vì nước, vì dân.
?Theo Lí Công Uẩn kinh đô
cũ Hoa Lư có còn thích hợp
cho việc đóng đô nữa không?
Vì sao?
?Vì sao một nơi như thế mà
hai Triều Đinh, Lê vẫn cứ
đóng đô ở đâykhông tìm chỗ
thuận tiện dời đô?
? Việc không dời đô dẫn
đến hậu quả như thế nào?
? Tính thuyết phục của lí lẽ
và dẫn chứng nêu ra là gì?
? Tính thuyết phục càng
tăng khi người viết lồng vào
cảm xúc, cảm xúc ấy phản
ánh khát vọng gì của Lí
Công Uẩn?
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
b. Quyết định dời đô về Đại La:
- Lịch sử từng được chọn làm nơi đóng đô.
- Về vị thế địa lí: nơi trung tâm, đất đai cao rộngbằng phẳng.
- Về chính trị, văn hóa: Là đầu mối giao lưu, chốn hội tụ trọng yếu.
- Đây là nơi thắng địa, là kinh đô bậc nhất của đế vương.
-> Câu văn biền ngẫu, các vế cân xứng nhịp nhàng.
Lí Công Uẩn là người có tấm lòng vì dân, vì nước, tầm nhìn sáng suốt, khát vọng độc lập và lòng tin mãnh liệt vào tương lai.
? Thảo luận: Trong cái nhìn của Lí Công Uẩn
Thành Đại La có những lí do gì để chọn làm
kinh đô của đất nước về:
- Lịch sử
- Vị tri địa lí.
- Về chính trị, văn hóa.
? Sau khi chỉ rõ những
yếu tố thuận lợi trên
tác giả khẳng định điều gì?
?Nhận xét tính thuyết phục
của lí lẽ và dẫn chứng
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
b. Quyết định dời đô về Đại La:
c.Lời ban bố:
Mệnh lệnh ngắn gọn, có lí có tình,
thu phục lòng người.
? Tại sao kết thúc bài chiếu
dời đô, nhà vua không
ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi: Các khanh nghĩ thế nào?
Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì?
1. Điền vào sơ đồ sau kết cấu bài Chiếu dời đô.
2. Nhận xét cách lập luận của bài Chiếu.
Chiếu dời đô
1. Điền vào sơ đồ sau kết cấu bài Chiếu dời đô.
2.Nhận xét cách lập luận của bài Chiếu
- Kết cấu ba phần, lập luận chặt chẽ.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
Chiếu dời đô
1.Những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô
2.Lợi thế của thành Đại La
3. Lời ban bố lệnh
b. Nhận xét hai triều Đinh, Lê
a. Viện dẫn sử sách
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Kết cấu ba phần, chặt chẽ.
Kết hợp hài hòa giữa lí và tình.
Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất
tâm tình, đối thoại.
2.Nội dung:
Phản ánh của dân về một đất nước
độc lập thống nhất.
- Ý chí độc lập tự cường của dân tộc
Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
3.Ý nghĩa:
Ý nghĩa lich sử của sự kiện
Dời đô từ Hoa Lư ra Thăng
Long và nhận thức về vị thế
Sự phát triển đất nước của
Lí Công Uẩn.
?Qua học văn bản, em hiểu
khát vọng nào của nhà vua
và nhân dân được phản
ánh?
? Vậy Thiên đô chiếu
những có ý nghĩa như thế
nào về lịch sử? Em hãy nêu
suy nghĩ của mình về ý nghĩ
văn bản.
Hà Nội – Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa
Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm ý chính của bài.
- Lập lại sơ đồ lập luận của “Chiếu dời đô”.
- Soạn bài “Câu phủ định”:
Đọc kỹ các ví dụ ở phần tìm hiểu bài trong SGK, nhận diện đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
Trường trung học cơ sở Hòa Lộc
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
Lí Công Uẩn (974 – 1082), tức Lí Thái
Tổ, vị vua sáng lập triều Lí, là vị vua
anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công.
2. Thể loại:
Chiếu là thể văn do nhà vua dùng để ban
bố mệnh lệnh, được viết bằng chữ Hán.
3. Hoàn cảnh ra đời:
Năm 1010, Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La (Hà Nội ngày nay)
II.Đọc hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Bố cục:
? Nêu những hiểu biết của
em về tác giả Lí Công Uẩn?
? Dựa và chú thích em hãy
nêu những hiểu biết của
em về thể chiếu?
? Bài văn ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử gì?
? Bố cục bài chiếu chia
làm mấy phần?
-Phần 1: “ Xưa nhà Thương…không thể không dời đổi ”: Phân tích những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô.
-Phần 2: “ Huống gì…muôn đời ”: Những lí do để chọn thành Đại La là kinh đô mới.
Phần 3: Còn lại: Lời ban bố mệnh lệnh.
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
Giới thiệu:
Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
*Dẫn sử sách làm tiền đề:
- Lich sử từng có những cuộc
dời đô.
- Mục đích: vì sự phát triển của
đất nước.
- Kêt quả: vận nước lâu dài,
phong tục phồn thịnh.
-> Nêu gương, việc dời đô của nhà
vua không có gì khác thường
? Tác giả đã nêu những
sự kiện gì trong lịch sử
Trung Quốc?
?Theo suy luận của tác
giả thì việc dời đô của
các vua nhà Thương,
nhà Chu nhằm mục đích
gì? Kết quả của việc dời
đô ấy ra sao?
?Theo em tác giả viện dẫn việc dời đô ấy ra sao?
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
*Dẫn sử sách làm tiền đề:
*Nhận xét hai triều Đinh, Lê:
- Kinh đô cũ Hoa Lư không còn thích hợp để đóng đô.
Hai nhà Đinh, Lê không dời đô.
Hậu quả: triều đại ngắn ngủi, trăm họ cực khổ.
>Lập luận giàu tính thuyết phục, có lý, có tình.
Dời đô là việc làm tất yếu, vì nước, vì dân.
?Theo Lí Công Uẩn kinh đô
cũ Hoa Lư có còn thích hợp
cho việc đóng đô nữa không?
Vì sao?
?Vì sao một nơi như thế mà
hai Triều Đinh, Lê vẫn cứ
đóng đô ở đâykhông tìm chỗ
thuận tiện dời đô?
? Việc không dời đô dẫn
đến hậu quả như thế nào?
? Tính thuyết phục của lí lẽ
và dẫn chứng nêu ra là gì?
? Tính thuyết phục càng
tăng khi người viết lồng vào
cảm xúc, cảm xúc ấy phản
ánh khát vọng gì của Lí
Công Uẩn?
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
b. Quyết định dời đô về Đại La:
- Lịch sử từng được chọn làm nơi đóng đô.
- Về vị thế địa lí: nơi trung tâm, đất đai cao rộngbằng phẳng.
- Về chính trị, văn hóa: Là đầu mối giao lưu, chốn hội tụ trọng yếu.
- Đây là nơi thắng địa, là kinh đô bậc nhất của đế vương.
-> Câu văn biền ngẫu, các vế cân xứng nhịp nhàng.
Lí Công Uẩn là người có tấm lòng vì dân, vì nước, tầm nhìn sáng suốt, khát vọng độc lập và lòng tin mãnh liệt vào tương lai.
? Thảo luận: Trong cái nhìn của Lí Công Uẩn
Thành Đại La có những lí do gì để chọn làm
kinh đô của đất nước về:
- Lịch sử
- Vị tri địa lí.
- Về chính trị, văn hóa.
? Sau khi chỉ rõ những
yếu tố thuận lợi trên
tác giả khẳng định điều gì?
?Nhận xét tính thuyết phục
của lí lẽ và dẫn chứng
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Lí do dời đô:
b. Quyết định dời đô về Đại La:
c.Lời ban bố:
Mệnh lệnh ngắn gọn, có lí có tình,
thu phục lòng người.
? Tại sao kết thúc bài chiếu
dời đô, nhà vua không
ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi: Các khanh nghĩ thế nào?
Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì?
1. Điền vào sơ đồ sau kết cấu bài Chiếu dời đô.
2. Nhận xét cách lập luận của bài Chiếu.
Chiếu dời đô
1. Điền vào sơ đồ sau kết cấu bài Chiếu dời đô.
2.Nhận xét cách lập luận của bài Chiếu
- Kết cấu ba phần, lập luận chặt chẽ.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
Chiếu dời đô
1.Những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô
2.Lợi thế của thành Đại La
3. Lời ban bố lệnh
b. Nhận xét hai triều Đinh, Lê
a. Viện dẫn sử sách
Tiết 98: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ
( Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn
I. Giới thiệu:
II. Đọc hiểu văn bản:
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Kết cấu ba phần, chặt chẽ.
Kết hợp hài hòa giữa lí và tình.
Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất
tâm tình, đối thoại.
2.Nội dung:
Phản ánh của dân về một đất nước
độc lập thống nhất.
- Ý chí độc lập tự cường của dân tộc
Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
3.Ý nghĩa:
Ý nghĩa lich sử của sự kiện
Dời đô từ Hoa Lư ra Thăng
Long và nhận thức về vị thế
Sự phát triển đất nước của
Lí Công Uẩn.
?Qua học văn bản, em hiểu
khát vọng nào của nhà vua
và nhân dân được phản
ánh?
? Vậy Thiên đô chiếu
những có ý nghĩa như thế
nào về lịch sử? Em hãy nêu
suy nghĩ của mình về ý nghĩ
văn bản.
Hà Nội – Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa
Hướng dẫn về nhà
- Học và nắm ý chính của bài.
- Lập lại sơ đồ lập luận của “Chiếu dời đô”.
- Soạn bài “Câu phủ định”:
Đọc kỹ các ví dụ ở phần tìm hiểu bài trong SGK, nhận diện đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)