Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thanh Kiều |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: TRƯƠNG VĂN ĐỊNH
Trường DTNT LẠC DƯƠNG
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: vẻđẹp tâm hồn nào của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh được thể hiện qua bài thơ "Ngắm trăng"?
. Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay trong cảnh tù ngục.
.Lòng yêu cuộc sốngvà niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù đầy.
. Tinh thần lạc quan cách mạng coi việc làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn .
.ý chí nghị lực phi thường vượt qua mọi khó khăn gian khổ để đi tới đích cuối cùng của người chiến sĩ cách mạng.
A
D
C
B
Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay trong cảnh tù ngục.
B
đáp án đúng
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem đền Ngọc Sơn
Đài Nghiên, Tháp Bút chưa sờn
Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
(Ca dao)
Hồ Hoàn Kiếm
Đền Ngọc Sơn
Chùa
Một
Cột
Ngữ văn
Tu?n 23 - ti?t 90
Văn bản
(Lí Công Uẩn)
Ngữ văn
Tu?n 23 - ti?t 90
Văn bản
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90: Văn bản chiếu dời đô
I, đọc - tìm hiểu chú thích Lý Công Uẩn)
1. Đọc
Bút tích “Chiếu dời đô”
(Thiên đô chiếu)
i .đọc - tìm hiểu chú thích
Đọc
2. Chú thích
a, Tác giả
- Tên thật:..........
Năm sinh:... năm mất........
Quê hương:.........
Đặc điểm nổi bật:......
i .đọc - hiểu chú thích
Lí Công Uẩn
(Thiên đô chiếu)
LÝ C«ng UÈn (974-1028) Tức Lí Thái Tổ
Quª h¬ng : người làng Cổ Pháp (Từ Sơn,
Bắc Ninh)
Năm 1009 ông được tôn lên làm vua lấy niên
hiệu là Thuận Thiên.
Ông là người thông minh nhân ái có chí
lớn, lập được nhiều chiến công, sáng lập ra
vương trều nhà Lí.
Đọc
Chú thích
a, Tác giả, tác phẩm
* Tác giả
(Thiên đô chiếu)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
Năm Canh Tuất
niên hiệu Thuận Thiên thứ nhất(1010)
Lí Công Uẩn viết
bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư
(Ninh Bình) ra thành Đại la (Hà Nội)
chữ Hán -(Nguyễn Đức Vân dịch)
-Năm sáng tác:
-Hoàn cảnh sáng tác:
- Chữ viết:
1. Đọc
2. Chú thích
a, Tác giả, tác phẩm
* Tác giả
* Tác phẩm
I. Đọc và tìm hiểu chung
a.Tác giả, Tác phẩm :
1. Đọc
2. Chú thích
b. Giải nghĩa từ khó
- Chiếu:
(chiếu chỉ, chiếu bản, chiếu thư)
+ Mục đích: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
+ Nội dung: Chiếu thường thể hiện một tư tưởng lớn lao, có ảnh hưởng đến cả một triều đại, đất nước.
+ Hình thức: Văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.
- Thiên đô chiếu:
+ thiên:dời
+ đô: kinh đô
+ chiếu: một thể loại văn học
Thiên đô chiếu: chiếu dời đô
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
Hà nội
Ninh bình
Hà nội
Ninh bình
Sông đáy
thái bình
Sông đáy
bản đồ ninh bình
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại:
4. Bố cục
A. . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. Việc đóng đô và dời đô trong lịch sử
B. . . .. . . Thành Đại la là nơi thích hợp để đóng đô.
C. . . . . .. . . . . . . . . . . . Bày tỏ ý định của nhà vua về việc dời đô.
5. Phương thức biểu đạt:
Văn bản “ Chiếu dời đô” được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
Thể chiếu
Từ đầu - dời đổi . . . . .
Từ Huống gì - muôn đời
Còn lại . . . . .
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
Dẫn chứng:
+ Nhà Thương: 5 lần dời đô
+ Nhà Chu: 3 lần dời đô
Mục đích:
+ Chỉ vì muốn mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu
Kết quả:
+ Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh
Dẫn chứng cụ thể, có thật
Phương pháp lập luận chặt chẽ, tương phản và nhân quả
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
Dẫn chứng:
Hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình,// khinh thường mệnh trời,// không noi theo dấu cũ của Thương, Chu ,// cứ đóng yên đô thành ở nơi đây .//
Hậu quả:
Khiến cho triều đại không được lâu bền, //số vận ngắn ngủi,// trăm họ phải hao tổn,// muôn vật không được thích nghi.//
Lý lẽ kết hợp với cảm xúc để tăng sức thuyết phục.
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
Câu 1: (Nhóm 1, 2) Vì sao hai Nhà Đinh, Lê không dời đô?
Câu 2: (Nhóm 3, 4) Dựa vào kiến thức lịch sử đã học, em cho biết ý kiến của Vua có hoàn toàn chính xác không? Vì sao?
TRẢ LỜI:
Trong thế kỷ thứ XI hai nhà Đinh, Lê chưa có đủ điều kiện, khả năng để dời đi nơi khác, họ phải dựa vào thế rừng núi để phòng ngự, bảo toàn lực lượng. Như vậy, ý kiến của Vua không hoàn toàn chính xác. Song để đất nước có thể phát triển và phồn thịnh thì ý kiến của Vua có tầm nhìn xa trông rộng.
THẢO LUẬN NHÓM
TON C?NH KINH DO HOA LU
Kinh đô HOA LƯ
KINH THàNH ĐạI LA
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
Về lịch sử:
là kinh đô cũ của Cao Vương.
Về vị trí địa lý, thế đất :
+ Nơi trung tâm trời đất; thế rồng cuộn hổ ngồi.
+ Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.
+ Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
Về kinh tế, chính trị:
+ Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi.
. B»ng chøng x¸c thực được phân tích một cách xác đáng, lập luận chặt chẽ, kết cấu câu văn giàu sức thuyết phục.
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
Đ¹i La xøng ®¸ng lµ kinh ®« bËc nhÊt cña D¹i ViÖt
3. Ban lệnh dời đô
Câu hỏi bộc lộ cảm xúc ,đối thoại trao đổi tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh củavua và thần dân.
"Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở . Các khanh nghĩ thế nào ?"
Khẳng định ý chí dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La
Tin tưởng ở quan điểm dời đô của mình hợp ý nguyện của mọi người.
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
Tác giả khẳng định ưu thế mọi mặt của Đại La, đây là nơi xứng đáng nhất để định đô của nước Đại Việt.
3. Ban lệnh dời đô
Nhà vua muốn bày tỏ ý chí, khát vọng dời đô, xây dựng đất nước hùng mạnh.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Hệ thống lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ mang tính chất đối thoại.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
2. Nội dung
“Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất và tự cường đang trên đà lớn mạnh
Tiết 90
Văn bản:
(Thiên đô chiếu - Lí Công Uẩn)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
3. Ban lệnh dời đô
III. Tổng kết
2. Nội dung
“Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất và tự cường đang trên đà lớn mạnh
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Vì sao nói “ Chiếu dời đô” phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc ĐẠI Việt?
Dời đô từ miền núi đến đông bằng chứng tỏ triều Lý đã đủ mạnh để chấm dứt các nạn cát cứ, thu giang sơn về một mối.
Thế và lực của dân tộc Đại Việt đã đủ sức đương đầu chống xâm lược.
Thể hiện nguyện vọng xây dựng đất nước vững mạnh, trường tồn.
Cả A,B và C
1. Nghệ thuật
- Hệ thống lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ mang tính chất đối thoại.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
Tiết 90
Văn bản:
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
Lý do dời đô
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
3. Ban lệnh dời đô
III. Tổng kết
2. Nội dung
“Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất và tự cường đang trên đà lớn mạnh
IV. Luyện tập
1. Nghệ thuật
- Hệ thống lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ mang tính chất đối thoại.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
2. Bài tập2:
(Thiên đô chiếu - Lí Công Uẩn)
Nhữnglí
do khiến
Lí Công Uẩn
quyết định
dời đô?
Thuận theo mệnh trời ,thuận theo ý dân
Muốn xây dựng một đất nước phồn thịnh
Bài học rút ra từ hạn chế của hai nhà ĐinhLê
Học theo cái đúng của người xưa.
Chùa Một Cột Nhà lý
Đền Đô
Như vậy, chỉ trong khoảng trên một trǎm nǎm, sau
khi trở thành kinh đô, §¹i La đã được xây dựng trở thành trung tâm chính trị - kinh tế - vǎn hoá lớn
nhất và tiêu biểu cho cả nước. Thành lũy, đê điều,
các loại kiến trúc cung điện, chùa chiền, công trình
vǎn hoá... tất cả hoà quyện với thiên nhiên tạo nên dáng vẻ riêng của kinh thành”.
Một số hình ảnh kỉ niệm Đại lễ 1000
năm Thăng Long Hà Nội
- Chứng minh : Văn bản chiếu dời đô có sức thuyết phục lớn bởi có sự kết hợp giữa lí và tình .
- Soạn bài :"Hịch Tướng sĩ"(Trần Quốc Tuấn)
Trường DTNT LẠC DƯƠNG
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: vẻđẹp tâm hồn nào của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh được thể hiện qua bài thơ "Ngắm trăng"?
. Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay trong cảnh tù ngục.
.Lòng yêu cuộc sốngvà niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù đầy.
. Tinh thần lạc quan cách mạng coi việc làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn .
.ý chí nghị lực phi thường vượt qua mọi khó khăn gian khổ để đi tới đích cuối cùng của người chiến sĩ cách mạng.
A
D
C
B
Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay trong cảnh tù ngục.
B
đáp án đúng
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem đền Ngọc Sơn
Đài Nghiên, Tháp Bút chưa sờn
Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
(Ca dao)
Hồ Hoàn Kiếm
Đền Ngọc Sơn
Chùa
Một
Cột
Ngữ văn
Tu?n 23 - ti?t 90
Văn bản
(Lí Công Uẩn)
Ngữ văn
Tu?n 23 - ti?t 90
Văn bản
(Lí Công Uẩn)
Tiết 90: Văn bản chiếu dời đô
I, đọc - tìm hiểu chú thích Lý Công Uẩn)
1. Đọc
Bút tích “Chiếu dời đô”
(Thiên đô chiếu)
i .đọc - tìm hiểu chú thích
Đọc
2. Chú thích
a, Tác giả
- Tên thật:..........
Năm sinh:... năm mất........
Quê hương:.........
Đặc điểm nổi bật:......
i .đọc - hiểu chú thích
Lí Công Uẩn
(Thiên đô chiếu)
LÝ C«ng UÈn (974-1028) Tức Lí Thái Tổ
Quª h¬ng : người làng Cổ Pháp (Từ Sơn,
Bắc Ninh)
Năm 1009 ông được tôn lên làm vua lấy niên
hiệu là Thuận Thiên.
Ông là người thông minh nhân ái có chí
lớn, lập được nhiều chiến công, sáng lập ra
vương trều nhà Lí.
Đọc
Chú thích
a, Tác giả, tác phẩm
* Tác giả
(Thiên đô chiếu)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
Năm Canh Tuất
niên hiệu Thuận Thiên thứ nhất(1010)
Lí Công Uẩn viết
bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư
(Ninh Bình) ra thành Đại la (Hà Nội)
chữ Hán -(Nguyễn Đức Vân dịch)
-Năm sáng tác:
-Hoàn cảnh sáng tác:
- Chữ viết:
1. Đọc
2. Chú thích
a, Tác giả, tác phẩm
* Tác giả
* Tác phẩm
I. Đọc và tìm hiểu chung
a.Tác giả, Tác phẩm :
1. Đọc
2. Chú thích
b. Giải nghĩa từ khó
- Chiếu:
(chiếu chỉ, chiếu bản, chiếu thư)
+ Mục đích: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
+ Nội dung: Chiếu thường thể hiện một tư tưởng lớn lao, có ảnh hưởng đến cả một triều đại, đất nước.
+ Hình thức: Văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.
- Thiên đô chiếu:
+ thiên:dời
+ đô: kinh đô
+ chiếu: một thể loại văn học
Thiên đô chiếu: chiếu dời đô
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
Hà nội
Ninh bình
Hà nội
Ninh bình
Sông đáy
thái bình
Sông đáy
bản đồ ninh bình
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại:
4. Bố cục
A. . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. Việc đóng đô và dời đô trong lịch sử
B. . . .. . . Thành Đại la là nơi thích hợp để đóng đô.
C. . . . . .. . . . . . . . . . . . Bày tỏ ý định của nhà vua về việc dời đô.
5. Phương thức biểu đạt:
Văn bản “ Chiếu dời đô” được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
Thể chiếu
Từ đầu - dời đổi . . . . .
Từ Huống gì - muôn đời
Còn lại . . . . .
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
Dẫn chứng:
+ Nhà Thương: 5 lần dời đô
+ Nhà Chu: 3 lần dời đô
Mục đích:
+ Chỉ vì muốn mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu
Kết quả:
+ Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh
Dẫn chứng cụ thể, có thật
Phương pháp lập luận chặt chẽ, tương phản và nhân quả
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
Dẫn chứng:
Hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình,// khinh thường mệnh trời,// không noi theo dấu cũ của Thương, Chu ,// cứ đóng yên đô thành ở nơi đây .//
Hậu quả:
Khiến cho triều đại không được lâu bền, //số vận ngắn ngủi,// trăm họ phải hao tổn,// muôn vật không được thích nghi.//
Lý lẽ kết hợp với cảm xúc để tăng sức thuyết phục.
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
Câu 1: (Nhóm 1, 2) Vì sao hai Nhà Đinh, Lê không dời đô?
Câu 2: (Nhóm 3, 4) Dựa vào kiến thức lịch sử đã học, em cho biết ý kiến của Vua có hoàn toàn chính xác không? Vì sao?
TRẢ LỜI:
Trong thế kỷ thứ XI hai nhà Đinh, Lê chưa có đủ điều kiện, khả năng để dời đi nơi khác, họ phải dựa vào thế rừng núi để phòng ngự, bảo toàn lực lượng. Như vậy, ý kiến của Vua không hoàn toàn chính xác. Song để đất nước có thể phát triển và phồn thịnh thì ý kiến của Vua có tầm nhìn xa trông rộng.
THẢO LUẬN NHÓM
TON C?NH KINH DO HOA LU
Kinh đô HOA LƯ
KINH THàNH ĐạI LA
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
Về lịch sử:
là kinh đô cũ của Cao Vương.
Về vị trí địa lý, thế đất :
+ Nơi trung tâm trời đất; thế rồng cuộn hổ ngồi.
+ Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.
+ Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
Về kinh tế, chính trị:
+ Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi.
. B»ng chøng x¸c thực được phân tích một cách xác đáng, lập luận chặt chẽ, kết cấu câu văn giàu sức thuyết phục.
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Thể loại: Thể chiếu
4. Bố cục
5. Phương thức biểu đạt
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
Đ¹i La xøng ®¸ng lµ kinh ®« bËc nhÊt cña D¹i ViÖt
3. Ban lệnh dời đô
Câu hỏi bộc lộ cảm xúc ,đối thoại trao đổi tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh củavua và thần dân.
"Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở . Các khanh nghĩ thế nào ?"
Khẳng định ý chí dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La
Tin tưởng ở quan điểm dời đô của mình hợp ý nguyện của mọi người.
Ti?t 90 : Văn bản: chiếu dời đô
( Lý Công Uẩn)
1. Lý do dời đô
a. Cơ sở lịch sử
Dời đô là một tất yếu khách quan trong lịch sử từng mang lại kết quả tốt đẹp
b. Cơ sở thực tiễn
Khẳng định sự cần thiết phải dời đô khỏi Hoa Lư.
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
Tác giả khẳng định ưu thế mọi mặt của Đại La, đây là nơi xứng đáng nhất để định đô của nước Đại Việt.
3. Ban lệnh dời đô
Nhà vua muốn bày tỏ ý chí, khát vọng dời đô, xây dựng đất nước hùng mạnh.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Hệ thống lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ mang tính chất đối thoại.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
2. Nội dung
“Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất và tự cường đang trên đà lớn mạnh
Tiết 90
Văn bản:
(Thiên đô chiếu - Lí Công Uẩn)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Lý do dời đô
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
3. Ban lệnh dời đô
III. Tổng kết
2. Nội dung
“Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất và tự cường đang trên đà lớn mạnh
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Vì sao nói “ Chiếu dời đô” phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc ĐẠI Việt?
Dời đô từ miền núi đến đông bằng chứng tỏ triều Lý đã đủ mạnh để chấm dứt các nạn cát cứ, thu giang sơn về một mối.
Thế và lực của dân tộc Đại Việt đã đủ sức đương đầu chống xâm lược.
Thể hiện nguyện vọng xây dựng đất nước vững mạnh, trường tồn.
Cả A,B và C
1. Nghệ thuật
- Hệ thống lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ mang tính chất đối thoại.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
Tiết 90
Văn bản:
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
Lý do dời đô
2. Lý do chọn Đại La làm kinh đô
3. Ban lệnh dời đô
III. Tổng kết
2. Nội dung
“Chiếu dời đô” phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất và tự cường đang trên đà lớn mạnh
IV. Luyện tập
1. Nghệ thuật
- Hệ thống lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ mang tính chất đối thoại.
- Kết hợp hài hoà giữa lý và tình.
2. Bài tập2:
(Thiên đô chiếu - Lí Công Uẩn)
Nhữnglí
do khiến
Lí Công Uẩn
quyết định
dời đô?
Thuận theo mệnh trời ,thuận theo ý dân
Muốn xây dựng một đất nước phồn thịnh
Bài học rút ra từ hạn chế của hai nhà ĐinhLê
Học theo cái đúng của người xưa.
Chùa Một Cột Nhà lý
Đền Đô
Như vậy, chỉ trong khoảng trên một trǎm nǎm, sau
khi trở thành kinh đô, §¹i La đã được xây dựng trở thành trung tâm chính trị - kinh tế - vǎn hoá lớn
nhất và tiêu biểu cho cả nước. Thành lũy, đê điều,
các loại kiến trúc cung điện, chùa chiền, công trình
vǎn hoá... tất cả hoà quyện với thiên nhiên tạo nên dáng vẻ riêng của kinh thành”.
Một số hình ảnh kỉ niệm Đại lễ 1000
năm Thăng Long Hà Nội
- Chứng minh : Văn bản chiếu dời đô có sức thuyết phục lớn bởi có sự kết hợp giữa lí và tình .
- Soạn bài :"Hịch Tướng sĩ"(Trần Quốc Tuấn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thanh Kiều
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)