Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy Dung |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHIẾU DỜI DÔ
BÀI GIẢNG MÔN NGỮ VĂN 8
1. Đọc thuộc lòng bài thơ "T?c c?nh Pc Bĩ". Nu nghia bài thơ?
TL: Bi tho th? hi?n c?t cch, tinh th?n H? Chí Minh luơn trn d?y ni?m l?c quan, tin tu?ng vo s? nghi?p cch m?ng
KIỂM TRA MIỆNG
2. Một văn bản được nhắc đến với địa danh: cố đô Hoa Lư, thành Đại La?
TL: Chiếu dời đô
KIỂM TRA MIỆNG
CHI?U D?I DƠ
TIẾT 90
I./ Đọc -Tìm hiểu chú thích.
1./ Đọc.
Thiên đô chiếu
Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì thay đổi. Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh. Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tốn, muôn vật không được thích nghi. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
Huống gỡ thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. D?a thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?
2- Tác giả, tác phẩm :
- Lí Công Uẩn( 974- 1028) tức Lí Thái Tổ, vị vua khai sáng triều Lí, là vị vua anh minh, có chí lớn và lập nhiều chiến công .
Tác ph?m:
Chiếu: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh . Chiếu dời đô được viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại : thành Đại La (Hà Nội ngày nay) trở thành kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam.
(*) 3 phần
Đ1: Từ đầu... Không dời đổi -> Mục đích của việc dời đô.
Đ2: Tiếp theo -> muôn đời: Ca ngợi địa thế.
Đ3: Kết luận.
(?) Bài chiếu có thể chia làm mấy phần? Y chính của mỗi phần?
Bố cục
II/. Tìm hiểu văn bản:
1/. Nội dung:
a/. Lí do dời đô:
*. Sử sách ngày xưa.
- Lịch sử từng có những cuộc dời đô
-Mục đích vì sự phát triển đất nước
-Kết qủa: Đất nước bền vững, phát triển phồn thịnh.
- Nêu gương- làm cơ sở cho ý tưởng dời đô.
*Hiện trạng ngày nay
-Phê phán triều đại Đinh, Lê
+ Không theo mệnh trời.
+ Không theo cái cũ.
+ Hậu quả không tốt
-Cở sở thực tế: kinh đô Hoa Lư cũ không còn phù hợp.
CỐ ĐÔ HOA LƯ:
=> Quyết định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La đã được trình bày với các lí lẽ thyết phục:
+ Việc định đô ở các triều đại trong lịch sử Trung Quốc đã trở thành những sự kiện lớn .Điều này chứng tỏ đây là một vấn đề đáng suy nghĩ và cho thấy bài học về việc định đô có mối liên hệ đặc biệt với sự hưng thịnh của đất nước.
Về lịch sử :Kinh đô cũ của Cao Vương
Nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Trung tõm tr?i d?t: R?ng cu?n, h? ng?i
V? d?a lý D?a th? r?ng m b?ng.
D?t dai cao m thoỏng.
Xứng đáng là nơi định đô bền vững muôn đời.
Lý do chọn Đại La làm kinh đô
Dân cư: Khỏi chịu cảnh ngập lụt.
Cảnh vật : Muôn vật phong phú tốt tươi.
b. Lợi thế của thành Đại La.
Hà Nội ngày nay
Dấu tích Thăng Long xưa
b. Lợi thế của thành Đại La.
* Vị trí địa lý
-Trong tâm có núi, có sông, đất rộng, cao thoáng, tránh được thiên tai.
* Vị trí chính trị, văn hoá
-Đầu mối giao lưu, nơi hội tụ trọng yếu. Muôn vật rất mực phong phú tốt tươi.
2/ Ngh? thu?t:
Gồm có 3 phần chặt chẽ .
Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước .
Lựa chọn từ ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại:
+ Là mệnh lệnh nhưng chiếu dời đô không sử dụng hình thức mệnh lệnh.
+ Câu hỏi cuối cùng làm cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận, suy nghĩ và hành động một cách tự nguyện.
Em hãy nêu lại những nét chính về nghệ thuật của văn bản?
Kể tên một số công trình mĩ thuật tiêu biểu thời Lí?
CHÙA MỘT CỘT
VAN MI?U-
TƯỢNG A-DI- ĐÀ CHÙA PHẬT TÍCH
3/ Ý nghĩa văn bản:
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn.
Hướng dẫn học sinh tự học
-Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài
+ Hoàn chỉnh các BT còn lại vào VBTNV.
+ Sưu tầm tài liệu về Lí Thái Tổ và lịch sử Hà Nội.
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị trước bài: "Hịch tướng sĩ"
+Đọc trước nội dung.
+Trả lời câu hỏi SGK T/60.
+Đọc chú thích.
+Nghiên cứu trước các BT trong VBTNV.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thúy Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)