Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Bùi Thị Thu Hương |
Ngày 09/05/2019 |
155
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào các thầy cô giáo và các em học sinh
Nêu những chức năng chính của câu trần thuật? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
Trả lời :
- Câu trần thuật thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả...
- Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật thì câu trần thuật được sử dụng phổ biến nhất vì ngoài những chức năng chính câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
Kiểm tra bài cũ
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Phân tích ngữ liệu:
Ngữ liệu1:
a, Nam đi Huế.
b, Nam không đi Huế.
c, Nam chưa đi Huế.
d, Nam chẳng đi Huế.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Phân tích ngữ liệu
*Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
Ngữ liệu1:
a, Nam đi Huế.
b, Nam không đi Huế.
c, Nam chưa đi Huế.
d, Nam chẳng đi Huế.
Tiết 91: Câu phủ định
Câu phủ định là câu có những
từ ngữ phủ định như: không,
chẳng, chả, chưa, không phải
(là), chẳng phải (là), đâu có
phải (là), đâu (có),.
e. Không phải Nam đi Huế.
f. Nam đi Huế không phải bằng tàu.
g.Nam chẳng phải là em tôi.
h.Nam làm việc đó không sai.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu
Ngữ liệu 1
* Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.
Ngữ liệu1:
a, Nam đi Huế.
b, Nam không đi Huế.
c, Nam chưa đi Huế.
d, Nam chẳng đi Huế.
e. Nam đi Huế không phải bằng tàu.
-> phủ định sự vật.
f. Nam chẳng phải là em tôi.
-> phủ định quan hệ.
h. Nam làm việc đó không sai.
-> phủ định tính chất.
->Câu phủ định miêu tả.
Chức năng của câu phủ định: Thông báo, xác nhận không có sự vật,sự việc, tính chất, quan hệ nào đó( câu phủ định miêu tả) .
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu
1.1.Ngữ liệu1
* Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.( phủ định miêu tả).
Ngữ liệu 2 :Trong đoạn trích sau ,
những câu nào có từ ngữ phủ định ?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
Tiết 91: Câu phủ định
1.2. Ngữ liệu 2.
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu
1.1. Ngữ liệu1
* Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.( Phủ định miêu tả)
1.2. Ngữ liệu 2
Ngữ liệu 2 :Trong đoạn trích sau ,
những câu nào có từ ngữ phủ định ?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
Tiết 91: Câu phủ định
Các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu phản bác ý kiến, nhận định của các ông thầy bói( phủ định bác bỏ).
Ngữ liệu1:
a : Nam đi Huế .
b : Nam không đi Huế .
c :Nam chưa đi Huế .
d ; Nam chẳng đi Huế .
* Câu b,c,d phủ định miêu tả.
Ngữ liệu 2 :
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
* Câu chứa từ phủ định ( ngữ liệu 2)
phản bác một ý kiến, một nhận định.
-> phủ định bác bỏ.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu.
1.1. Ngữ liệu 1.
* Về đặc điểm hình thức, các câu 1/b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.( Phủ định miêu tả)
1.2.Ngữ liệu 2.
* Các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu phản bác một ý kiến,nhận định của các ông thầy bói.( Phủ định bác bỏ)
Tiết 91: Câu phủ định
* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không,
chẳng, chả, chưa, không phải ( là), chẳng phải (là), đâu có phải
(là), đâu (có),...
* Câu phủ định dùng để:
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ
nào đó( câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ)
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Ghi nhớ
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Ghi nhớ
Bài tập nhanh
Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thức và chức năng
của các câu sau?
1. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song
không phải không có ý nghĩa.
(Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
2. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(Lão hạc-Nam Cao).
Câu 1:hình thức có chứa từ phủ định nhưng chức năng dùng để khẳng định.
Hai lần phủ định => khẳng định.
Câu 2: Hình thức là câu nghi vấn nhưng lại có tác dụng phủ định.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Ghi nhớ
Lưu ý :
- Khi dùng câu phủ định( phủ định hai lần) để khẳng định=> ý khẳng định sẽ được nhấn mạnh hơn.
- Dùng câu khác có ý nghĩa phủ định để phủ định -> Tăng sắc thái biểu cảm.
A.Lý thuyết :
I: Đặc điểm hình thức và chức năng:
II: Ghi nhớ:
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó họ muốn cam kết rằng , không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
Tôi an ủi lão:
Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt . Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
-> phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc
c. Không , chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần này củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa .
-> phản bác lại điều chị Dậu lo lắng.
Câu phủ định bác bỏ:
(b)- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
(c)-Không, chúng con không đói nữa đâu.
-> Đó là những câu phủ định vì nó “ phản bác” một ý kiến nhận định trước đó.
A.Lý thuyết :
I: Đặc điểm hình thức và chức năng:
II: Ghi nhớ:
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Câu phủ định bác bỏ:
(b)- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
(c)-Không, chúng con không đói nữa đâu.
-> Đó là những câu phủ định vì nó “ phản bác” một ý kiến nhận định trước đó.
- Các câu:
- Bằng hành động đó họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.-> Phủ định miêu tả.
- Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt.-> Phủ định miêu tả.
-Hai đứa ăn hết ngần này củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa -> có ý nghĩa bác bỏ nhưng không phải câu phủ định vì không có từ phủ định.
A.Lý thuyết :
I: Đặc điểm hình thức và chức năng:
II: Ghi nhớ:
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Câu phủ định bác bỏ:
(b)- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
(c)-Không, chúng con không đói nữa đâu.
-> Đó là những câu phủ định vì nó “ phản bác” một ý kiến nhận định trước đó.
Bài tập 2
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn- Quả thơm)
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh- Cây sấu Hà Nội)
A.Lý thuyết ::
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn- Quả thơm)
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh- Cây sấu Hà Nội)
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
Câu phủ định, ý nghĩa là khẳng định.
Vì có một từ ngữ phủ định+ một từ phủ định khác.
Đặt câu:
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song lại có ý nghĩa.
A.Lý thuyết ::
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn- Quả thơm)
-Câu phủ định nhưng có ý nghĩa khẳng định.
-Vì có một từ phủ định kết hợp với một từ bất định.
Đặt câu : Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
A.Lý thuyết ::
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
c. Trong qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh- Cây sấu Hà Nội)
-Câu phủ định nhưng ý nghĩa khẳng định.
-Vì có một từ phủ định + một từ nghi vấn.
- Đặt câu: Trong qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
-Các câu a,b,c, đều là câu phủ định nhưng có ý nghĩa khẳng định.
-Vì đều có một từ phủ định kết hợp với từ phủ định khác, từ nghi vấn, từ bất định.
-Dùng câu phủ đinh để khẳng định
-> ý khẳng định được nhấn mạnh.
Bài tập 3
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
Choắt chưa dậy được nữa nằm thoi thóp.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Bài tập 3
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
Choắt chưa dậy được nữa nằm thoi thóp.
Nếu thay từ không bằng chưa ý nghĩa của câu văn sẽ bị thay đổi. Vì chưa là phủ định nhất thời còn không là phủ định tuyệt đối( không dậy được nữa-> chết)
-> Câu văn của Tô Hoài trong văn bản là phù hợp với nội dung câu chuyện.
Không dậy được có nghĩa là vĩnh viễn không dậy được-> phủ định tuyệt đối.
chưa dậy được (bỏ từ nữa )có nghĩa là sau đó có thể dậy được
-> phủ định tương đối.
->Câu văn của Tô Hoài trong văn bản là phù hợp với nội dung câu chuyện.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Bài tập 3
Nếu thay từ không bằng chưa ý nghĩa của câu văn sẽ bị thay đổi. Vì chưa là phủ định nhất thời còn không là phủ định tuyệt đối( không dậy được nữa-> chết)
-> Câu văn của Tô Hoài trong văn bản là phù hợp với nội dung câu chuyện.
Bài tập 4
Đẹp gì mà đẹp!
Làm gì có chuyện đó!
Bài thơ này mà hay à?
Cụ tưởng tôi sướng hơn chăng?.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Đẹp gì mà đẹp!
Làm gì có chuyện đó!
Bài thơ này mà hay à?
Cụ tưởng tôi sướng hơn chăng?
Các câu trên không phải là câu phủ định ( vì không có từ phủ định), nhưng cũng dùng để biểu thị ý phủ định ( phủ định bác bỏ: phản bác ý kiến, nhận định trước đó).
Bài tập 6.
6/54
Đào tình cờ gặp Lan, vôi kêu :
Lâu quá, tớ không thấy cậu !
Lan cười :
Làm gì có chuyện đó !
Thật mà !
Lan vẫn cười :
Ngày nào tớ chẳng gặp cậu ở
căntin. Cậu có thèm để ý đến
ai đâu.
Đào tình cờ gặp Lan, vội kêu :
Lâu quá, tớ không thấy cậu !
Lan cười :
Làm gì có chuyện đó !
Thật mà !
Lan vẫn cười :
Ngày nào tớ chẳng gặp cậu ở
căn tin. Cậu có thèm để ý đến
ai đâu.
A., Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Phân tích Ngữ liệu:
1.1. Ngữ liệu 1.
* Về đặc điểm hình thức, các câu
b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu 1/b,c,d phủ
định sự việc “Nam đi Huế “là không
diễn ra.( Phủ định mêu tả).
1.2. Ngữ liệu 2.
* Các câu chứa từ ngữ phủ định
trong ngữ liệu phủ định ý kiến,
nhận định của hai ông thầy bói.
( Phủ định bác bỏ).
II: Ghi nhớ ( SGK- T53).
* Lưu ý : + Dùng câu phủ định để khẳng định .
-> ý nghĩa khẳng định sẽ được nhấn mạnh hơn.
+Dùng câu khác có ý nghĩa phủ định
-> Tăng sắc thái biểu cảm
Tiết 91: Câu phủ định
B,Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
Bài tập 6.
Câu
Xét về cấu tạo
Xét về hình thức
- chức năng
Câu đơn
Câu ghép
*Học bài cũ.
Học kĩ bài, nắm chắc đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ trong học tập và giao tiếp.
Làm bài tập 5 và hoàn thiện các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài mới.
- Đọc kĩ và chuẩn bị bài “ Hành động nói”.
- Bước đầu nắm được khái niệm hành động nói là gì và một số kiểu hành động nói thường gặp.
Hướng dẫn về nhà.
Chào các thầy cô giáo và các em học sinh
Nêu những chức năng chính của câu trần thuật? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
Trả lời :
- Câu trần thuật thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả...
- Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật thì câu trần thuật được sử dụng phổ biến nhất vì ngoài những chức năng chính câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
Kiểm tra bài cũ
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Phân tích ngữ liệu:
Ngữ liệu1:
a, Nam đi Huế.
b, Nam không đi Huế.
c, Nam chưa đi Huế.
d, Nam chẳng đi Huế.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Phân tích ngữ liệu
*Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
Ngữ liệu1:
a, Nam đi Huế.
b, Nam không đi Huế.
c, Nam chưa đi Huế.
d, Nam chẳng đi Huế.
Tiết 91: Câu phủ định
Câu phủ định là câu có những
từ ngữ phủ định như: không,
chẳng, chả, chưa, không phải
(là), chẳng phải (là), đâu có
phải (là), đâu (có),.
e. Không phải Nam đi Huế.
f. Nam đi Huế không phải bằng tàu.
g.Nam chẳng phải là em tôi.
h.Nam làm việc đó không sai.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu
Ngữ liệu 1
* Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.
Ngữ liệu1:
a, Nam đi Huế.
b, Nam không đi Huế.
c, Nam chưa đi Huế.
d, Nam chẳng đi Huế.
e. Nam đi Huế không phải bằng tàu.
-> phủ định sự vật.
f. Nam chẳng phải là em tôi.
-> phủ định quan hệ.
h. Nam làm việc đó không sai.
-> phủ định tính chất.
->Câu phủ định miêu tả.
Chức năng của câu phủ định: Thông báo, xác nhận không có sự vật,sự việc, tính chất, quan hệ nào đó( câu phủ định miêu tả) .
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu
1.1.Ngữ liệu1
* Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.( phủ định miêu tả).
Ngữ liệu 2 :Trong đoạn trích sau ,
những câu nào có từ ngữ phủ định ?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
Tiết 91: Câu phủ định
1.2. Ngữ liệu 2.
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu
1.1. Ngữ liệu1
* Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.( Phủ định miêu tả)
1.2. Ngữ liệu 2
Ngữ liệu 2 :Trong đoạn trích sau ,
những câu nào có từ ngữ phủ định ?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
Tiết 91: Câu phủ định
Các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu phản bác ý kiến, nhận định của các ông thầy bói( phủ định bác bỏ).
Ngữ liệu1:
a : Nam đi Huế .
b : Nam không đi Huế .
c :Nam chưa đi Huế .
d ; Nam chẳng đi Huế .
* Câu b,c,d phủ định miêu tả.
Ngữ liệu 2 :
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
* Câu chứa từ phủ định ( ngữ liệu 2)
phản bác một ý kiến, một nhận định.
-> phủ định bác bỏ.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
Phân tích ngữ liệu.
1.1. Ngữ liệu 1.
* Về đặc điểm hình thức, các câu 1/b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.( Phủ định miêu tả)
1.2.Ngữ liệu 2.
* Các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu phản bác một ý kiến,nhận định của các ông thầy bói.( Phủ định bác bỏ)
Tiết 91: Câu phủ định
* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không,
chẳng, chả, chưa, không phải ( là), chẳng phải (là), đâu có phải
(là), đâu (có),...
* Câu phủ định dùng để:
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ
nào đó( câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ)
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Ghi nhớ
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Ghi nhớ
Bài tập nhanh
Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thức và chức năng
của các câu sau?
1. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song
không phải không có ý nghĩa.
(Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
2. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(Lão hạc-Nam Cao).
Câu 1:hình thức có chứa từ phủ định nhưng chức năng dùng để khẳng định.
Hai lần phủ định => khẳng định.
Câu 2: Hình thức là câu nghi vấn nhưng lại có tác dụng phủ định.
Tiết 91: Câu phủ định
A, Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Ghi nhớ
Lưu ý :
- Khi dùng câu phủ định( phủ định hai lần) để khẳng định=> ý khẳng định sẽ được nhấn mạnh hơn.
- Dùng câu khác có ý nghĩa phủ định để phủ định -> Tăng sắc thái biểu cảm.
A.Lý thuyết :
I: Đặc điểm hình thức và chức năng:
II: Ghi nhớ:
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó họ muốn cam kết rằng , không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
Tôi an ủi lão:
Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt . Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
-> phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc
c. Không , chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần này củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa .
-> phản bác lại điều chị Dậu lo lắng.
Câu phủ định bác bỏ:
(b)- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
(c)-Không, chúng con không đói nữa đâu.
-> Đó là những câu phủ định vì nó “ phản bác” một ý kiến nhận định trước đó.
A.Lý thuyết :
I: Đặc điểm hình thức và chức năng:
II: Ghi nhớ:
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Câu phủ định bác bỏ:
(b)- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
(c)-Không, chúng con không đói nữa đâu.
-> Đó là những câu phủ định vì nó “ phản bác” một ý kiến nhận định trước đó.
- Các câu:
- Bằng hành động đó họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.-> Phủ định miêu tả.
- Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt.-> Phủ định miêu tả.
-Hai đứa ăn hết ngần này củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa -> có ý nghĩa bác bỏ nhưng không phải câu phủ định vì không có từ phủ định.
A.Lý thuyết :
I: Đặc điểm hình thức và chức năng:
II: Ghi nhớ:
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Câu phủ định bác bỏ:
(b)- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
(c)-Không, chúng con không đói nữa đâu.
-> Đó là những câu phủ định vì nó “ phản bác” một ý kiến nhận định trước đó.
Bài tập 2
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn- Quả thơm)
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh- Cây sấu Hà Nội)
A.Lý thuyết ::
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn- Quả thơm)
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh- Cây sấu Hà Nội)
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh- ý nghĩa văn chương)
Câu phủ định, ý nghĩa là khẳng định.
Vì có một từ ngữ phủ định+ một từ phủ định khác.
Đặt câu:
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song lại có ý nghĩa.
A.Lý thuyết ::
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn- Quả thơm)
-Câu phủ định nhưng có ý nghĩa khẳng định.
-Vì có một từ phủ định kết hợp với một từ bất định.
Đặt câu : Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
A.Lý thuyết ::
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
c. Trong qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh- Cây sấu Hà Nội)
-Câu phủ định nhưng ý nghĩa khẳng định.
-Vì có một từ phủ định + một từ nghi vấn.
- Đặt câu: Trong qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
-Các câu a,b,c, đều là câu phủ định nhưng có ý nghĩa khẳng định.
-Vì đều có một từ phủ định kết hợp với từ phủ định khác, từ nghi vấn, từ bất định.
-Dùng câu phủ đinh để khẳng định
-> ý khẳng định được nhấn mạnh.
Bài tập 3
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
Choắt chưa dậy được nữa nằm thoi thóp.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Bài tập 3
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
Choắt chưa dậy được nữa nằm thoi thóp.
Nếu thay từ không bằng chưa ý nghĩa của câu văn sẽ bị thay đổi. Vì chưa là phủ định nhất thời còn không là phủ định tuyệt đối( không dậy được nữa-> chết)
-> Câu văn của Tô Hoài trong văn bản là phù hợp với nội dung câu chuyện.
Không dậy được có nghĩa là vĩnh viễn không dậy được-> phủ định tuyệt đối.
chưa dậy được (bỏ từ nữa )có nghĩa là sau đó có thể dậy được
-> phủ định tương đối.
->Câu văn của Tô Hoài trong văn bản là phù hợp với nội dung câu chuyện.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Bài tập 3
Nếu thay từ không bằng chưa ý nghĩa của câu văn sẽ bị thay đổi. Vì chưa là phủ định nhất thời còn không là phủ định tuyệt đối( không dậy được nữa-> chết)
-> Câu văn của Tô Hoài trong văn bản là phù hợp với nội dung câu chuyện.
Bài tập 4
Đẹp gì mà đẹp!
Làm gì có chuyện đó!
Bài thơ này mà hay à?
Cụ tưởng tôi sướng hơn chăng?.
A.Lý thuyết :
B. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 91: Câu phủ định
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Đẹp gì mà đẹp!
Làm gì có chuyện đó!
Bài thơ này mà hay à?
Cụ tưởng tôi sướng hơn chăng?
Các câu trên không phải là câu phủ định ( vì không có từ phủ định), nhưng cũng dùng để biểu thị ý phủ định ( phủ định bác bỏ: phản bác ý kiến, nhận định trước đó).
Bài tập 6.
6/54
Đào tình cờ gặp Lan, vôi kêu :
Lâu quá, tớ không thấy cậu !
Lan cười :
Làm gì có chuyện đó !
Thật mà !
Lan vẫn cười :
Ngày nào tớ chẳng gặp cậu ở
căntin. Cậu có thèm để ý đến
ai đâu.
Đào tình cờ gặp Lan, vội kêu :
Lâu quá, tớ không thấy cậu !
Lan cười :
Làm gì có chuyện đó !
Thật mà !
Lan vẫn cười :
Ngày nào tớ chẳng gặp cậu ở
căn tin. Cậu có thèm để ý đến
ai đâu.
A., Lý thuyết:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Phân tích Ngữ liệu:
1.1. Ngữ liệu 1.
* Về đặc điểm hình thức, các câu
b,c,d có chứa từ phủ định.
* Về chức năng ,các câu 1/b,c,d phủ
định sự việc “Nam đi Huế “là không
diễn ra.( Phủ định mêu tả).
1.2. Ngữ liệu 2.
* Các câu chứa từ ngữ phủ định
trong ngữ liệu phủ định ý kiến,
nhận định của hai ông thầy bói.
( Phủ định bác bỏ).
II: Ghi nhớ ( SGK- T53).
* Lưu ý : + Dùng câu phủ định để khẳng định .
-> ý nghĩa khẳng định sẽ được nhấn mạnh hơn.
+Dùng câu khác có ý nghĩa phủ định
-> Tăng sắc thái biểu cảm
Tiết 91: Câu phủ định
B,Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
Bài tập 6.
Câu
Xét về cấu tạo
Xét về hình thức
- chức năng
Câu đơn
Câu ghép
*Học bài cũ.
Học kĩ bài, nắm chắc đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ trong học tập và giao tiếp.
Làm bài tập 5 và hoàn thiện các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài mới.
- Đọc kĩ và chuẩn bị bài “ Hành động nói”.
- Bước đầu nắm được khái niệm hành động nói là gì và một số kiểu hành động nói thường gặp.
Hướng dẫn về nhà.
Chào các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)