Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Bùi Thị Quỳnh |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
Về dự tiết ngữ văn
GV: Bïi ThÞ Quúnh - Trường THCS Quang Minh..
Kiểm tra bài cũ
Nghi vấn
Cầu khiến
Cảm thán
Trần thuật
- Có từ nghi vấn; Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
- Chức năng chính là dùng để hỏi.
- Có từ cầu khiến, hay ngữ điệu cầu khiến; Kết thúc câu bằng dấu chấm than, dấu chấm.
- Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị.
- Có từ cảm thán; Kết thúc câu bằng dấu chấm than.
- Chức năng: Bộc lộ trức tiếp cảm xúc của người nói.
- Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Kết thúc câu bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng.
- Chức năng chính: Kể, thông báo, nhận định…
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91
CÂU PHỦ ĐỊNH
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Khẳng định sự việc “Nam đi Huế” là có diễn ra)
(Xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế”)
e. Nam không có xe.
g.Nam không phải em tôi.
h.Nam đọc không sai.
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
(Thông báo không có sự vật)
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
( Xác nhận không có q/hệ)
(Xác nhận không có tính chất)
CÂU PHỦ ĐỊNH
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế”)
e. Nam không có xe.
g.Nam không phải em tôi.
h.Nam đọc không sai.
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
(Thông báo không có sự vật)
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
( Xác nhận không có q/hệ)
(Xác nhận không có tính chất)
2. Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Hai câu trên đều phản bác ý kiếntrước đó
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),…
- Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
Ghi nhớ
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
? Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Câu hỏi thảo luận nhóm
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. B?ng hnh d?ng dú, h? mu?n cam k?t r?ng, khụng cú uu tiờn no l?n hon uu tiờn giỏo d?c th? h? tr? cho tuong lai
(Cổng trường mở ra - Lý Lan)
b. Tôi an ủi lão:
C? c? tu?ng th? ch? nú ch? hi?u gỡ dõu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác.
(Lão Hạc - Nam Cao)
c, Khụng, chỳng con khụng dúi n?a dõu. Hai d?a an h?t ng?n kia c? khoai thỡ no mũng b?ng ra r?i cũn dúi gỡ n?a.
(Ngụ T?t T?, T?t dốn)
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
lưu ý:
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
Từ PĐ + Từ PĐ = KĐ
Từ PĐ+ từ bất định + từ PĐ = KĐ
Từ nghi vấn + Từ PĐ = KĐ
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, Song có ý nghĩa.
Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
Từ PĐ + Từ PĐ = KĐ
Từ PĐ+ từ bất định + từ PĐ = KĐ
Từ nghi vấn + Từ PĐ = KĐ
Cấu trúc câu phủ định trên nhằm làm cho ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn.
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
4, Bài tập 4:
? C¸c c©u sau ®©y cã ph¶I lµ c©u phñ ®Þnh kh«ng? nh÷ng c©u nµy dïng ®Ó lµm g×? ®Æt nh÷ng c©ucã ý nghÜa t¬ng ®¬ng?
a, Đẹp gì mà đẹp!
b, Làm gì có chuyện đó!
c, Bài thơ này mà hay à?
d, Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? (Nam Cao, Lão hạc)
Không đẹp tí nào!
Bài thơ này chẳng hay chút nào!
Tôi đâu có sung sướng gì!
Không thể có chuyện đó được!
- Không phải câu phủ định
- Dùng để biểu thị ý nghĩ phủ định
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
4, Bài tập 4:
6, Bài tập 6:
? Viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.
- Bảo vệ môi trường.
ý thức học tập của lớp.
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định
+ Câu nghi vấn, cảm thán . cũng có thể mang ý phủ định.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
4, Bài tập 4:
6, Bài tập 6:
Hướng dẫn học bài :
Thuộc ghi nhớ- hoàn thành các bài tập còn lại.
Chuẩn bị :Chương trình địa phương.
- Su tÇm t liÖu ®Ó thuyÕt minh vÒ mét danh lam th¾ng c¶nh ë quª h¬ng em.
Giờ học kết thúc
Kính chúc các thầy cô giáo và các em học sinh mạnh khoẻ
hạnh phúc
các thầy cô giáo
Về dự tiết ngữ văn
GV: Bïi ThÞ Quúnh - Trường THCS Quang Minh..
Kiểm tra bài cũ
Nghi vấn
Cầu khiến
Cảm thán
Trần thuật
- Có từ nghi vấn; Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
- Chức năng chính là dùng để hỏi.
- Có từ cầu khiến, hay ngữ điệu cầu khiến; Kết thúc câu bằng dấu chấm than, dấu chấm.
- Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị.
- Có từ cảm thán; Kết thúc câu bằng dấu chấm than.
- Chức năng: Bộc lộ trức tiếp cảm xúc của người nói.
- Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Kết thúc câu bằng dấu chấm, chấm than, chấm lửng.
- Chức năng chính: Kể, thông báo, nhận định…
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91
CÂU PHỦ ĐỊNH
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Khẳng định sự việc “Nam đi Huế” là có diễn ra)
(Xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế”)
e. Nam không có xe.
g.Nam không phải em tôi.
h.Nam đọc không sai.
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
(Thông báo không có sự vật)
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
( Xác nhận không có q/hệ)
(Xác nhận không có tính chất)
CÂU PHỦ ĐỊNH
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế”)
e. Nam không có xe.
g.Nam không phải em tôi.
h.Nam đọc không sai.
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
(Thông báo không có sự vật)
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
( Xác nhận không có q/hệ)
(Xác nhận không có tính chất)
2. Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Hai câu trên đều phản bác ý kiếntrước đó
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),…
- Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
Ghi nhớ
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
? Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Câu hỏi thảo luận nhóm
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. B?ng hnh d?ng dú, h? mu?n cam k?t r?ng, khụng cú uu tiờn no l?n hon uu tiờn giỏo d?c th? h? tr? cho tuong lai
(Cổng trường mở ra - Lý Lan)
b. Tôi an ủi lão:
C? c? tu?ng th? ch? nú ch? hi?u gỡ dõu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác.
(Lão Hạc - Nam Cao)
c, Khụng, chỳng con khụng dúi n?a dõu. Hai d?a an h?t ng?n kia c? khoai thỡ no mũng b?ng ra r?i cũn dúi gỡ n?a.
(Ngụ T?t T?, T?t dốn)
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
lưu ý:
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
Từ PĐ + Từ PĐ = KĐ
Từ PĐ+ từ bất định + từ PĐ = KĐ
Từ nghi vấn + Từ PĐ = KĐ
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, Song có ý nghĩa.
Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
Từ PĐ + Từ PĐ = KĐ
Từ PĐ+ từ bất định + từ PĐ = KĐ
Từ nghi vấn + Từ PĐ = KĐ
Cấu trúc câu phủ định trên nhằm làm cho ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn.
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
4, Bài tập 4:
? C¸c c©u sau ®©y cã ph¶I lµ c©u phñ ®Þnh kh«ng? nh÷ng c©u nµy dïng ®Ó lµm g×? ®Æt nh÷ng c©ucã ý nghÜa t¬ng ®¬ng?
a, Đẹp gì mà đẹp!
b, Làm gì có chuyện đó!
c, Bài thơ này mà hay à?
d, Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? (Nam Cao, Lão hạc)
Không đẹp tí nào!
Bài thơ này chẳng hay chút nào!
Tôi đâu có sung sướng gì!
Không thể có chuyện đó được!
- Không phải câu phủ định
- Dùng để biểu thị ý nghĩ phủ định
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
4, Bài tập 4:
6, Bài tập 6:
? Viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.
- Bảo vệ môi trường.
ý thức học tập của lớp.
CÂU PHỦ ĐỊNH
- Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 :
1. Xét ví dụ:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
2. Kết luận:
Ghi nhớ: (Sgk/53)
II, Luyện tập.
Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định
+ Câu nghi vấn, cảm thán . cũng có thể mang ý phủ định.
1, Bài tập 1:
2, Bài tập 2:
4, Bài tập 4:
6, Bài tập 6:
Hướng dẫn học bài :
Thuộc ghi nhớ- hoàn thành các bài tập còn lại.
Chuẩn bị :Chương trình địa phương.
- Su tÇm t liÖu ®Ó thuyÕt minh vÒ mét danh lam th¾ng c¶nh ë quª h¬ng em.
Giờ học kết thúc
Kính chúc các thầy cô giáo và các em học sinh mạnh khoẻ
hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)