Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hiệp |
Ngày 02/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 93 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
a) Nam đi Huế.
1.Xét ví dụ:
*Ví dụ1:
b) Nam không đi Huế.
c) Nam chưa đi Huế.
d) Nam chẳng đi Huế.
- Hình thức: các câu (b), (c), (d) chứa các từ phủ định không, chưa, chẳng.
-> Câu phủ định.
- Về hình thức: các câu (b),(c),(d) khác câu (a) ở chỗ có chứa các từ phủ định không, chưa, chẳng.
- Về chức năng: câu (a) xác nhận sự việc Nam đi Huế có diễn ra. Còn các câu (b), (c), (d) lại xác nhận sự việc trên không diễn ra.
-> Câu phủ định miêu tả.
- Chức năng: thông báo, xác nhận không có một sự việc, sự vật, tính chất, quan hệ nào đó.
Ví dụ1:
Tiết 93 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
Thầy sờ vòi bảo:
1.Xét ví dụ:
*Ví dụ 1:
- Tưởng con voi nó thế nào, hóa ra nó sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Các câu chứa các từ phủ định :
-> Câu phủ định.
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
-> Câu phủ định bác bỏ.
- Chức năng: phản bác một ý kiến, một nhận định.
Ví dụ 2:
Thầy sờ tai bảo:
*Ví dụ 2:
(1) -Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
(2) -Đâu có!
(Thầy bói xem voi)
Tiết 93 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Xét ví dụ:
*Ví dụ 1:
- Các câu có chứa các từ phủ định :
-> Câu phủ định.
-> Câu phủ định bác bỏ.
- Chức năng: phản bác một ý kiến, một nhận định của người đối thoại.
- Đặc điểm hình thức: câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),.
*Ví dụ 2:
(1) -Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
(2) -Đâu có!
- Chức năng:
+ Thông báo, xác nhận không có một sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
2.Ghi nhớ (SGK):
Tiết 93 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Xét ví dụ:
Trong hai câu dưới đây, câu nào là câu phủ định và câu nào có nghĩa phủ định ?
(1) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
Đáp án:
- Câu (1) là câu phủ định nhưng lại có nghĩa khẳng định vì dùng hai lần từ phủ định (phủ định của phủ định).
2.Ghi nhớ (SGK):
(2) Đẹp gì mà đẹp !
- Câu (2) không phải là câu phủ định nhưng lại có nghĩa phủ định.
* Lưu ý:
- Có câu phủ định lại mang nghĩa khẳng định (phủ định của phủ định).
- Có câu không chứa từ phủ định lại có nghĩa phủ định.
Bài tập:
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
b) Tôi an ủi lão :
(1) - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu !
(2) - Không, chúng con không đói nữa đâu.
- Vì chúng được dùng để phản bác một ý kiến, một nhận định trước đó.
a) Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
- Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
c) Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
- Câu phủ định bác bỏ:
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
Bài tập 2:
b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng dạ.
c) Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm Sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
(Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội)
(Băng Sơn, Quả thơm)
(Hoài Thanh, ý nghĩa văn chương)
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Câu (a): không phải là không
PĐ + PĐ
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
Bài tập 2:
Câu (b): không ai không
PĐ + từ bất định + PĐ
Câu (c): ai chẳng
từ nghi vấn + PĐ
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
Bài tập 2:
- Câu khẳng định tương ứng:
(a`) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường song vẫn có ý nghĩa.
- Cách sử dụng trên làm cho ý khẳng định được nhấn mạnh hơn.
(a) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường song không phải là không có ý nghĩa.
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Câu viết lại là : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp (nghĩa thay đổi).
Bài tập 3:
Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào ? Nghĩa của câu có thay đổi không ? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao ?
- Câu trước hợp hơn với câu chuyện vì sau đó Choắt đã chết.
II. Luyện tập:
Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
Choắt không dậy được nữa nằm thoi thóp.
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Bài tập 4:
II. Luyện tập:
- Các câu không phải là câu phủ định nhưng biểu thị nghĩa phủ định.
(a) Đẹp gì mà đẹp !
(b) Làm gì có có chuyện đó !
(c) Bài thơ này mà hay à ?
(d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(a`) Không đẹp.
(b`) Không có chuyện đó.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Câu có nghĩa tương đương:
- Chúng dùng để bác bỏ một ý kiến, một nhận định.
Các câu sau đây có phải là câu phủ định không ? Những câu này dùng để làm gì ? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Bài tập 2:
Bài tập 4:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Câu phủ định
Hướng dẫn về nhà:
- Vẽ lại bản đồ tư duy về câu phủ định.
- Làm, hoàn thành lại tất cả các bài tập trong SGK tr 53 - 54
- Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương phần Tập làm văn.
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
a) Nam đi Huế.
1.Xét ví dụ:
*Ví dụ1:
b) Nam không đi Huế.
c) Nam chưa đi Huế.
d) Nam chẳng đi Huế.
- Hình thức: các câu (b), (c), (d) chứa các từ phủ định không, chưa, chẳng.
-> Câu phủ định.
- Về hình thức: các câu (b),(c),(d) khác câu (a) ở chỗ có chứa các từ phủ định không, chưa, chẳng.
- Về chức năng: câu (a) xác nhận sự việc Nam đi Huế có diễn ra. Còn các câu (b), (c), (d) lại xác nhận sự việc trên không diễn ra.
-> Câu phủ định miêu tả.
- Chức năng: thông báo, xác nhận không có một sự việc, sự vật, tính chất, quan hệ nào đó.
Ví dụ1:
Tiết 93 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
Thầy sờ vòi bảo:
1.Xét ví dụ:
*Ví dụ 1:
- Tưởng con voi nó thế nào, hóa ra nó sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Các câu chứa các từ phủ định :
-> Câu phủ định.
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
-> Câu phủ định bác bỏ.
- Chức năng: phản bác một ý kiến, một nhận định.
Ví dụ 2:
Thầy sờ tai bảo:
*Ví dụ 2:
(1) -Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
(2) -Đâu có!
(Thầy bói xem voi)
Tiết 93 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Xét ví dụ:
*Ví dụ 1:
- Các câu có chứa các từ phủ định :
-> Câu phủ định.
-> Câu phủ định bác bỏ.
- Chức năng: phản bác một ý kiến, một nhận định của người đối thoại.
- Đặc điểm hình thức: câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),.
*Ví dụ 2:
(1) -Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
(2) -Đâu có!
- Chức năng:
+ Thông báo, xác nhận không có một sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
2.Ghi nhớ (SGK):
Tiết 93 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Xét ví dụ:
Trong hai câu dưới đây, câu nào là câu phủ định và câu nào có nghĩa phủ định ?
(1) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
Đáp án:
- Câu (1) là câu phủ định nhưng lại có nghĩa khẳng định vì dùng hai lần từ phủ định (phủ định của phủ định).
2.Ghi nhớ (SGK):
(2) Đẹp gì mà đẹp !
- Câu (2) không phải là câu phủ định nhưng lại có nghĩa phủ định.
* Lưu ý:
- Có câu phủ định lại mang nghĩa khẳng định (phủ định của phủ định).
- Có câu không chứa từ phủ định lại có nghĩa phủ định.
Bài tập:
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
b) Tôi an ủi lão :
(1) - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu !
(2) - Không, chúng con không đói nữa đâu.
- Vì chúng được dùng để phản bác một ý kiến, một nhận định trước đó.
a) Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
- Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
c) Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
- Câu phủ định bác bỏ:
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
Bài tập 2:
b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng dạ.
c) Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm Sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
(Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội)
(Băng Sơn, Quả thơm)
(Hoài Thanh, ý nghĩa văn chương)
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Câu (a): không phải là không
PĐ + PĐ
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
Bài tập 2:
Câu (b): không ai không
PĐ + từ bất định + PĐ
Câu (c): ai chẳng
từ nghi vấn + PĐ
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
Bài tập 2:
- Câu khẳng định tương ứng:
(a`) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường song vẫn có ý nghĩa.
- Cách sử dụng trên làm cho ý khẳng định được nhấn mạnh hơn.
(a) Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường song không phải là không có ý nghĩa.
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Câu viết lại là : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp (nghĩa thay đổi).
Bài tập 3:
Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào ? Nghĩa của câu có thay đổi không ? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao ?
- Câu trước hợp hơn với câu chuyện vì sau đó Choắt đã chết.
II. Luyện tập:
Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
Choắt không dậy được nữa nằm thoi thóp.
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Bài tập 4:
II. Luyện tập:
- Các câu không phải là câu phủ định nhưng biểu thị nghĩa phủ định.
(a) Đẹp gì mà đẹp !
(b) Làm gì có có chuyện đó !
(c) Bài thơ này mà hay à ?
(d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(a`) Không đẹp.
(b`) Không có chuyện đó.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Câu có nghĩa tương đương:
- Chúng dùng để bác bỏ một ý kiến, một nhận định.
Các câu sau đây có phải là câu phủ định không ? Những câu này dùng để làm gì ? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.
Tiết 93 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Bài tập 2:
Bài tập 4:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Câu phủ định
Hướng dẫn về nhà:
- Vẽ lại bản đồ tư duy về câu phủ định.
- Làm, hoàn thành lại tất cả các bài tập trong SGK tr 53 - 54
- Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương phần Tập làm văn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)