Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Trịnh Quang HƯng |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
* Gợi ý: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Chức năng: Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả ...
a)Sáng hôm qua, Toàn đi lao động.
b) Sáng hôm qua, Toàn không đi lao động.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
* Xét những câu sau đây:
a. Nam đi Huế.
b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Câu có các từ phủ định: không, chưa, chẳng
- Câu a : Khẳng định sự việc “Nam đi Huế” là có diễn ra .
* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế” không diễn ra.
* Chức năng:
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1. Xét những câu sau đây:
a. Nam đi Huế.
b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Câu có các từ phủ định:không,chưa,chẳng
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
2. Đọc đoạn trích sau:
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi )
Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
2. Ghi nhớ(SGK-53)
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
a/ Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
( Theo Lý Lan, Cổng trường mở ra)
b/ Tôi an ủi lão:
Cụ cứ tưởng thế ấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
(Nam Cao,Lão Hạc)
c/ Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
(Ngô Tất Tố,Tắt đèn)
? Tìm câu phủ định trong các câu sau:
(Thời gian thảo luận nhóm là 2 phút)
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Hết giờ!
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Lí thuyết
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
* Chức năng:
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
Câu phủ định
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Tổ 1 bài 2; Tổ 2 bài 3; Tổ 3 bài 4; Tổ 4 bài 5
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
*Bài tập 2. Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương.
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn, Quả thơm )
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ ViệtAnh, Cây sấu Hà Nội )
a.không phải là không thì sẽ bằng có
Ý nghĩa khẳng định
- Câu có ý nghĩa tương đương: Câu chuyện có lẽ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa.
Những câu trong bài tập 2 ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu ta vừa đặt.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
* Bài 3: Xét câu sau & trả lời câu hỏi: “Choắt không dậy được nữa,nằm thoi thóp .”
? Nếu Tô Hoài thay từ phủ định “Không” bằng “Chưa” thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào ? Nghĩa của câu có thay đổi không / Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn,vì sao?
“Choắt chưa dậy được ,nằm thoi thóp.”
Viết như vậy phải bỏ từ “nữa” Vì nếu để từ này thì có nghĩa là Choắt vĩnh viễn không dậy được.(Phủ định tuyệt đối). Còn “Chưa dậy được” có nghĩa là sau đó có thể dậy được(Phủ định tương đối) .
Như vậy câu văn của Tô Hoài rất phù hợp với diễn biến của câu chuyện,vì vậy không nên viết lại.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
*Bài 4: Các câu sau có phải là câu phủ định không ? Những câu này dùng để làm gì ? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.
a) Đẹp gì mà đẹp !
B) Làm gì có chuyện đó !
c) Bài thơ này mà hay à ?
d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(Nam Cao,Lão Hạc}
Các câu trên không phải là câu câu phủ định(vì không có từ ngữ phủ định) nhưng cũng dùng để biểu thị ý phủ định (phủ định bác bỏ LPhanr bác ý kiến nhận định trước đó)
a) Dùng để phản bác ý kiến khẳng định một cái gì đó đẹp .Ví dụ ; Cái bút này đẹp thật !
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Bài 5: Đọc đoạn trích sau( chúý các từ gạch chân) và cho biết có thể thay “Quên”bằng “Không”, “Chưa” bằng “Chẳng” được không ? Vì sao?
“ Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa ; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.
(Trần Quốc Tuấn,Hịch tướng sĩ)
- Không thể thay được Vì nếu thay sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu “Quên” có nghĩa là không nghĩ đến không để tâm đến. Phải dùng từ này mới thể hiện được chính xác ý của người viết: Căm thù giặc & tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống một hoạt động thiết yếu diễn ra hàng ngày đối với tất cả mọi người .(Quên không phải là từ phủ định)
- “Chưa” Thời điểm việc đánh giặc chưa diễn ra, nhưng TG luôn nung nấu ý chí sẽ quyết tâm đánh giặc .”Chẳng” phủ định việc đánh giặc thành công,cảm giác bất lực,thất vọng -> sai lạc với chủ đề của ĐV & VB
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Em hãy cho biết những câu sau đây là phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ ?
Bạn ấy không giỏi toán.
Ví dụ 1:
Hồng có giỏi toán không?
B. Bạn ấy không giỏi toán.
Ví dụ 1:
Hồng rất giỏi toán.
B. Bạn ấy không giỏi toán.
Phủ định miêu tả
Phủ định bác bỏ
? Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Lí thuyết
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
* Chức năng:
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
Câu phủ định
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Bài tập 6: Hãy viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ địnhmiêu tả và câu phủ định bác bỏ.
Tài: - Đạt à, hè này cậu về quê chơi hả?
Đạt: - Ừ, tuần sau tớ sẽ đi.
Tài: - Mình nghe nói Hùng cùng đi với bạn à?
Đạt: - Đâu có, bạn ấy ở nhà mà.
Tài: - Thế bố bạn có đi với bạn không?
Đạt - Bố mình không đi, mình đi một mình thôi.
Tài: - Vậy, bạn cho mình đi cùng với nhé.
Có 2 câu phủ định:
1. - Đâu có, bạn ấy ở nhà mà.
Phản bác một ý kiến, một nhận định ( Câu phủ định bác bỏ )
2. - Bố mình không đi,
mình đi một mình thôi.
Thông báo, xác nhận không có sự việc nào đó ( Câu phủ định miêu tả )
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Lí thuyết
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
* Chức năng:
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
Câu phủ định
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định.
+ Câu nghi vấn, cảm thán . cũng có thể mang ý phủ định.
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
* Gợi ý: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Chức năng: Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả ...
a)Sáng hôm qua, Toàn đi lao động.
b) Sáng hôm qua, Toàn không đi lao động.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
* Xét những câu sau đây:
a. Nam đi Huế.
b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Câu có các từ phủ định: không, chưa, chẳng
- Câu a : Khẳng định sự việc “Nam đi Huế” là có diễn ra .
* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế” không diễn ra.
* Chức năng:
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1. Xét những câu sau đây:
a. Nam đi Huế.
b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Câu có các từ phủ định:không,chưa,chẳng
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
2. Đọc đoạn trích sau:
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi )
Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
2. Ghi nhớ(SGK-53)
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
a/ Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
( Theo Lý Lan, Cổng trường mở ra)
b/ Tôi an ủi lão:
Cụ cứ tưởng thế ấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
(Nam Cao,Lão Hạc)
c/ Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
(Ngô Tất Tố,Tắt đèn)
? Tìm câu phủ định trong các câu sau:
(Thời gian thảo luận nhóm là 2 phút)
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Hết giờ!
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Lí thuyết
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
* Chức năng:
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
Câu phủ định
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Tổ 1 bài 2; Tổ 2 bài 3; Tổ 3 bài 4; Tổ 4 bài 5
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
*Bài tập 2. Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương.
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn, Quả thơm )
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ ViệtAnh, Cây sấu Hà Nội )
a.không phải là không thì sẽ bằng có
Ý nghĩa khẳng định
- Câu có ý nghĩa tương đương: Câu chuyện có lẽ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa.
Những câu trong bài tập 2 ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu ta vừa đặt.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
* Bài 3: Xét câu sau & trả lời câu hỏi: “Choắt không dậy được nữa,nằm thoi thóp .”
? Nếu Tô Hoài thay từ phủ định “Không” bằng “Chưa” thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào ? Nghĩa của câu có thay đổi không / Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn,vì sao?
“Choắt chưa dậy được ,nằm thoi thóp.”
Viết như vậy phải bỏ từ “nữa” Vì nếu để từ này thì có nghĩa là Choắt vĩnh viễn không dậy được.(Phủ định tuyệt đối). Còn “Chưa dậy được” có nghĩa là sau đó có thể dậy được(Phủ định tương đối) .
Như vậy câu văn của Tô Hoài rất phù hợp với diễn biến của câu chuyện,vì vậy không nên viết lại.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
*Bài 4: Các câu sau có phải là câu phủ định không ? Những câu này dùng để làm gì ? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.
a) Đẹp gì mà đẹp !
B) Làm gì có chuyện đó !
c) Bài thơ này mà hay à ?
d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(Nam Cao,Lão Hạc}
Các câu trên không phải là câu câu phủ định(vì không có từ ngữ phủ định) nhưng cũng dùng để biểu thị ý phủ định (phủ định bác bỏ LPhanr bác ý kiến nhận định trước đó)
a) Dùng để phản bác ý kiến khẳng định một cái gì đó đẹp .Ví dụ ; Cái bút này đẹp thật !
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Bài 5: Đọc đoạn trích sau( chúý các từ gạch chân) và cho biết có thể thay “Quên”bằng “Không”, “Chưa” bằng “Chẳng” được không ? Vì sao?
“ Ta thường tới bữa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa ; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.
(Trần Quốc Tuấn,Hịch tướng sĩ)
- Không thể thay được Vì nếu thay sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu “Quên” có nghĩa là không nghĩ đến không để tâm đến. Phải dùng từ này mới thể hiện được chính xác ý của người viết: Căm thù giặc & tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống một hoạt động thiết yếu diễn ra hàng ngày đối với tất cả mọi người .(Quên không phải là từ phủ định)
- “Chưa” Thời điểm việc đánh giặc chưa diễn ra, nhưng TG luôn nung nấu ý chí sẽ quyết tâm đánh giặc .”Chẳng” phủ định việc đánh giặc thành công,cảm giác bất lực,thất vọng -> sai lạc với chủ đề của ĐV & VB
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
A. Lí thuyết
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
* Chức năng:
Câu phủ định
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Em hãy cho biết những câu sau đây là phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ ?
Bạn ấy không giỏi toán.
Ví dụ 1:
Hồng có giỏi toán không?
B. Bạn ấy không giỏi toán.
Ví dụ 1:
Hồng rất giỏi toán.
B. Bạn ấy không giỏi toán.
Phủ định miêu tả
Phủ định bác bỏ
? Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Lí thuyết
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
* Chức năng:
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
Câu phủ định
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Bài tập 6: Hãy viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ địnhmiêu tả và câu phủ định bác bỏ.
Tài: - Đạt à, hè này cậu về quê chơi hả?
Đạt: - Ừ, tuần sau tớ sẽ đi.
Tài: - Mình nghe nói Hùng cùng đi với bạn à?
Đạt: - Đâu có, bạn ấy ở nhà mà.
Tài: - Thế bố bạn có đi với bạn không?
Đạt - Bố mình không đi, mình đi một mình thôi.
Tài: - Vậy, bạn cho mình đi cùng với nhé.
Có 2 câu phủ định:
1. - Đâu có, bạn ấy ở nhà mà.
Phản bác một ý kiến, một nhận định ( Câu phủ định bác bỏ )
2. - Bố mình không đi,
mình đi một mình thôi.
Thông báo, xác nhận không có sự việc nào đó ( Câu phủ định miêu tả )
Tiết 94 Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Lí thuyết
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1.Khảo sát phân tích ngữ liệu(SGK52)
1.* Hình thức: Câu b,c,d có từ phủ định”Không,chưa,chẳng”
* Chức năng:
- Câu b,c,d: xác nhận sự việc “Nam đi Huế”. không diễn ra.
PĐ miêu tả.
2.* Hình thức: có từ phủ định “không phải,đâu có”
* Chức năng:
Từ: “không phải,đâu có” Phản bác lại nhận định phía trước
PĐ phản bác
Câu phủ định
2. Ghi nhớ(SGK-53)
B.Luyện tập:
Bài tập 2,3,4,5
Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định.
+ Câu nghi vấn, cảm thán . cũng có thể mang ý phủ định.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Quang HƯng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)