Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Phan Minh Dũng |
Ngày 02/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHỦ ĐỊNH CÂU
TUẦN XXIII - TIẾT 91
Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Nhận xét những câu sau và trả lời câu hỏi.
?. Về hình thức, câu a khác gì câu b,c,d ?
Câu b,c,d có từ không, chưa, chẳng
mà câu a không có.
a) Nam đi Huế.
b) Nam không đi Huế.
c) Nam chưa đi Huế.
d) Nam chẳng đi Huế.
I.
?. Bốn câu trên thuộc kiểu câu nào đã học?
- Câu trần thuật.
?.Ý nghĩa của chúng có gì khác nhau?
- Câu a: khẳng định.Nam có đi Huế.
Câu b,c,d: bác bỏ sự việc.
Nam không thực hiện đi Huế.
?.Dựa vào từ ngữ nào để biết Nam không
thực hiện đi Huế ?
- Dựa vào các từ : không , chưa , chẳng.
?. Những câu có chứa từ :không, chưa, chẳng
được gọi là câu gì ?
- Câu phủ định .
2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Thầy sờ vòi bảo :
Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó
sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo :
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo :
Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
?.Những câu nào có từ ngữ phủ định?
- Không phải,... ; - Đâu có !
?.Mục đích dùng các câu có từ ngữ phủ định đó.
- Bác bỏ.
?Các câu phủ định trên có gì giống và khác nhau?
- Giống: đều là câu trần thuật.
- Khác: - I.1: thông báo.- I.2:bác bỏ.
?.Vậy câu phủ định dùng để làm gì ?
- 1.Thông báo, xác nhận không có sự việc (câu
phủ định miêu tả).2. Bác bỏ một ý kiến(câu phủ
bác bỏ).
?.Qua các ví dụ trên, theo em thế nào là
câu phủ định?
* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định:
Không , chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng
phải(là), đâu có phải(là), đâu(có)...
*Câu phủ định dùng để:
Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc,
Tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ định miêu tả)
Phản bác một ý kiến, một nhận định(câu phủ
định bác bỏ).
Luyện tập:
Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ ? Vì sao ?
Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng
ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai
giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng
hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có
ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ
Cho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
II.
b) Tôi an ủi lão :
Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt !
Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá
kiếp để cho nó làm kiếp khác.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Không chúng con không đói nữa đâu. Hai
đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng
ra rồi còn đói gì nữa.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
?. Xác định câu phủ định bác bỏ ?
1.
+ C? c? tu?ng th? d?y ch? n ch? hi?u g dđu!
-> Ông giáo dùng để phản bác lại suy nghĩ của
lão Hạc ( cái giống nó cũng khôn, nó cứ làm in
như nó trách tôi...)
+ Không chúng con không đói nữa đâu.
-> Cái Tí muốn làm thay đổi điều mà nó cho là mẹ
nó đang nghĩ: mấy đứa con đang đói quá.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
a)Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện
hoang đường, song không phải là không có
ý nghĩa. (Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
2.
b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng lạc vàng,
không ai không từng ăn trong Tết Trung thu,
ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
(Băng Sơn, Quả thơm)
c) Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có
một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà
ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non
xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món
sấu dầm bán trước cổng trường.
(Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội)
? Xác định câu có ý nghĩa phủ định ?
Ba câu :a, b, c phủ định.
Điểm đặc biệt
+ Coï mäüt tæì phuí âënh kãút håüp våïi mäüt tæì phuí
âënh khaïc: Khäng phaíi laì khäng.
+ Kãút håüp våïi mäüt tæì nghi váún: ai chàóng.
+ Kãút håüp våïi mäüt tæì phuí âënh khaïc vaì mäüt tæì
báút âënh: Khäng ai khäng.
Khi âoï yï nghéa cuía caí cáu phuí âënh laì khàóng âënh
chæï khäng phaíi phuí âënh.
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang
đường, song có ý nghĩa nhất định.
b. Tháng tâm, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng
( mọi người đều ) từng ăn trong tết trung thu ăn nó
như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một
cách ướt ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia
nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
?. Đặt câu không có từ phủ định mà có
ý nghĩa tương đương ?
Luyện tập:
Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
II.
Choắt không dậy được nữa nằm thoi thóp.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
3.
Thay không bằng chưa .
+ Choàõt chæa dáûy âæåüc næîa, nàòm thoi thoïp - > cáu sai.
Chưa : biãøu thë yï phuí âënh âäúi våïi âiãöu maì cho
âãún mäüt thåìi âiãøm naìo âoï khäng coï, nhæng sau
thåìi âiãøm âoï coï thãø coï.
Không :cuîng biãøu thë yï phuí âënh âäúi våïi âiãöu nháút
âënh, nhæng khäng coï haìm yï laì vãö sau coï thãø coï.
Khi khäng kãút håüp våïi næîa thç caí täø håüp biãøu thë
yï phuí âënh mäüt âiãöu vaìo mäüt thåìi âiãøm naìo âoï vaì
keïo daìi maîi.
Khi thay không bằng chưa thì ý nghĩa của câu
cũng thay đổi.
- Phải bỏ từ nữa .
+Choàõt chæa dáûy âæåüc, nàòm thoi thoïp.
Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì?Đặt câu có ý nghĩa tương đương.
Đẹp gì mà đẹp !
Làm gì có chuyện đó !
Bài thơ này mà hay à ?
Cụ tưởng con sung sướng hơn chăng ?
- Câu a bác bỏ ý kiến khẳng định một cái gì
đó là đẹp.
4.
Câu b bác bỏ một thông báo, một nhận định
hay một sự đánh giá nào đó.
Câu c có hình thức là một câu nghi vấn,
nhưng lại có ý nghĩa phủ định một ý kiến
khẳng định rằng có một bài thơ nào đó hay.
Câu d có hình thức là một câu nghi vấn, nhưng lại có ý nghĩa phủ định ý nghĩ(của Lão Hạc) cho rằng ông giáo sung sướng hơn lão Hạc.
Củng cố:
? Hãy viết một đoạn văn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.
IV.
Nam tình cờ gặp Bình, kêu lên:
- Lâu quá, tớ không thấy cậu!
Bình cười:
- Làm gì có chuyện đó!
- Thật mà!
Bình vẫn cười:
- Ngày nào mà tớ chẳng thấy cậu ở sân
bóng, nhưng cậu thì có thèm để ý đến ai đâu?
Nam gãi đầu gãi tai:
- Cậu tưởng tớ không nhìn thấy cậu hay sao?
* Câu phủ định là câu có......................................:
Không , chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng
phải(là), đâu có phải(là), đâu(có)...
*Câu phủ định dùng để:
-Thông báo xác nhận................. sự vật, sự việc,
tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ định miêu tả)
- .................một ý kiến, một nhận định(câu phủ
Định bác bỏ).
những từ ngữ phủ định
không có
Phản bác
V. Dặn dò:
HÃY TIẾP TỤC LÀM TỐT CÔNG VIỆC NHÉ!
1. Học bài, làm bài tập sgk. sbt.
2. Chuẩn bị bài Chương trình địa phương.
TUẦN XXIII - TIẾT 91
Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Nhận xét những câu sau và trả lời câu hỏi.
?. Về hình thức, câu a khác gì câu b,c,d ?
Câu b,c,d có từ không, chưa, chẳng
mà câu a không có.
a) Nam đi Huế.
b) Nam không đi Huế.
c) Nam chưa đi Huế.
d) Nam chẳng đi Huế.
I.
?. Bốn câu trên thuộc kiểu câu nào đã học?
- Câu trần thuật.
?.Ý nghĩa của chúng có gì khác nhau?
- Câu a: khẳng định.Nam có đi Huế.
Câu b,c,d: bác bỏ sự việc.
Nam không thực hiện đi Huế.
?.Dựa vào từ ngữ nào để biết Nam không
thực hiện đi Huế ?
- Dựa vào các từ : không , chưa , chẳng.
?. Những câu có chứa từ :không, chưa, chẳng
được gọi là câu gì ?
- Câu phủ định .
2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Thầy sờ vòi bảo :
Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó
sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo :
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo :
Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
?.Những câu nào có từ ngữ phủ định?
- Không phải,... ; - Đâu có !
?.Mục đích dùng các câu có từ ngữ phủ định đó.
- Bác bỏ.
?Các câu phủ định trên có gì giống và khác nhau?
- Giống: đều là câu trần thuật.
- Khác: - I.1: thông báo.- I.2:bác bỏ.
?.Vậy câu phủ định dùng để làm gì ?
- 1.Thông báo, xác nhận không có sự việc (câu
phủ định miêu tả).2. Bác bỏ một ý kiến(câu phủ
bác bỏ).
?.Qua các ví dụ trên, theo em thế nào là
câu phủ định?
* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định:
Không , chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng
phải(là), đâu có phải(là), đâu(có)...
*Câu phủ định dùng để:
Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc,
Tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ định miêu tả)
Phản bác một ý kiến, một nhận định(câu phủ
định bác bỏ).
Luyện tập:
Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ ? Vì sao ?
Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng
ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai
giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng
hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có
ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ
Cho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
II.
b) Tôi an ủi lão :
Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt !
Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá
kiếp để cho nó làm kiếp khác.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Không chúng con không đói nữa đâu. Hai
đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng
ra rồi còn đói gì nữa.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
?. Xác định câu phủ định bác bỏ ?
1.
+ C? c? tu?ng th? d?y ch? n ch? hi?u g dđu!
-> Ông giáo dùng để phản bác lại suy nghĩ của
lão Hạc ( cái giống nó cũng khôn, nó cứ làm in
như nó trách tôi...)
+ Không chúng con không đói nữa đâu.
-> Cái Tí muốn làm thay đổi điều mà nó cho là mẹ
nó đang nghĩ: mấy đứa con đang đói quá.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
a)Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện
hoang đường, song không phải là không có
ý nghĩa. (Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
2.
b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng lạc vàng,
không ai không từng ăn trong Tết Trung thu,
ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ.
(Băng Sơn, Quả thơm)
c) Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có
một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà
ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non
xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món
sấu dầm bán trước cổng trường.
(Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội)
? Xác định câu có ý nghĩa phủ định ?
Ba câu :a, b, c phủ định.
Điểm đặc biệt
+ Coï mäüt tæì phuí âënh kãút håüp våïi mäüt tæì phuí
âënh khaïc: Khäng phaíi laì khäng.
+ Kãút håüp våïi mäüt tæì nghi váún: ai chàóng.
+ Kãút håüp våïi mäüt tæì phuí âënh khaïc vaì mäüt tæì
báút âënh: Khäng ai khäng.
Khi âoï yï nghéa cuía caí cáu phuí âënh laì khàóng âënh
chæï khäng phaíi phuí âënh.
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang
đường, song có ý nghĩa nhất định.
b. Tháng tâm, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng
( mọi người đều ) từng ăn trong tết trung thu ăn nó
như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một
cách ướt ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia
nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
?. Đặt câu không có từ phủ định mà có
ý nghĩa tương đương ?
Luyện tập:
Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
II.
Choắt không dậy được nữa nằm thoi thóp.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
3.
Thay không bằng chưa .
+ Choàõt chæa dáûy âæåüc næîa, nàòm thoi thoïp - > cáu sai.
Chưa : biãøu thë yï phuí âënh âäúi våïi âiãöu maì cho
âãún mäüt thåìi âiãøm naìo âoï khäng coï, nhæng sau
thåìi âiãøm âoï coï thãø coï.
Không :cuîng biãøu thë yï phuí âënh âäúi våïi âiãöu nháút
âënh, nhæng khäng coï haìm yï laì vãö sau coï thãø coï.
Khi khäng kãút håüp våïi næîa thç caí täø håüp biãøu thë
yï phuí âënh mäüt âiãöu vaìo mäüt thåìi âiãøm naìo âoï vaì
keïo daìi maîi.
Khi thay không bằng chưa thì ý nghĩa của câu
cũng thay đổi.
- Phải bỏ từ nữa .
+Choàõt chæa dáûy âæåüc, nàòm thoi thoïp.
Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì?Đặt câu có ý nghĩa tương đương.
Đẹp gì mà đẹp !
Làm gì có chuyện đó !
Bài thơ này mà hay à ?
Cụ tưởng con sung sướng hơn chăng ?
- Câu a bác bỏ ý kiến khẳng định một cái gì
đó là đẹp.
4.
Câu b bác bỏ một thông báo, một nhận định
hay một sự đánh giá nào đó.
Câu c có hình thức là một câu nghi vấn,
nhưng lại có ý nghĩa phủ định một ý kiến
khẳng định rằng có một bài thơ nào đó hay.
Câu d có hình thức là một câu nghi vấn, nhưng lại có ý nghĩa phủ định ý nghĩ(của Lão Hạc) cho rằng ông giáo sung sướng hơn lão Hạc.
Củng cố:
? Hãy viết một đoạn văn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.
IV.
Nam tình cờ gặp Bình, kêu lên:
- Lâu quá, tớ không thấy cậu!
Bình cười:
- Làm gì có chuyện đó!
- Thật mà!
Bình vẫn cười:
- Ngày nào mà tớ chẳng thấy cậu ở sân
bóng, nhưng cậu thì có thèm để ý đến ai đâu?
Nam gãi đầu gãi tai:
- Cậu tưởng tớ không nhìn thấy cậu hay sao?
* Câu phủ định là câu có......................................:
Không , chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng
phải(là), đâu có phải(là), đâu(có)...
*Câu phủ định dùng để:
-Thông báo xác nhận................. sự vật, sự việc,
tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ định miêu tả)
- .................một ý kiến, một nhận định(câu phủ
Định bác bỏ).
những từ ngữ phủ định
không có
Phản bác
V. Dặn dò:
HÃY TIẾP TỤC LÀM TỐT CÔNG VIỆC NHÉ!
1. Học bài, làm bài tập sgk. sbt.
2. Chuẩn bị bài Chương trình địa phương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Minh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)