Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Xác định kiểu câu và chức năng của các câu sau:
1. Bạn có muốn đi chơi công viên vào ngày chủ nhật này không?
2. Trời ơi, sao thân tôi lại khốn khổ thế này!
4. Nó đã đi xa rồi.
3. Bạn mau xin lỗi cậu ấy đi!
5. Cậu ấy không phải là học sinh giỏi nhất lớp tôi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
tiết 91:
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Ví dụ:
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Xác nhận không có sự việc)
→ Câu phủ định
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
h.Nam làm việc đó không sai.
(Thông báo không có sự vật)
(Xác nhận không có quan hệ)
( Xác nhận không có tính chất)
e. Nam không có xe.
g. Nam không phải em tôi.
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Ví dụ1:
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Xác nhận không có sự việc)
→ Câu phủ định
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
h.Nam làm việc đó không sai.
(T/b không có sự vật)
(X/N không có QH)
(x/n không có t/c)
e. Nam không có xe.
g.Nam không phải em tôi.
2. Thầy sờ vòi bảo:- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
Thầy sờ tai bảo: Nó bè bè như cái quạt thóc.
- Đâu có!
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
(Phản bác ý kiến)
(Phản bác nhận định)
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có!
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),…
- Câu phủ định dùng để:
+Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
Ghi nhớ: SGK/53
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Em hãy cho biết câu sau đây là câu phủ định miêu tả hay bác bỏ:
Bạn ấy không giỏi toán.
Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
b) Tôi an ủi lão :
- Cụ cứ tưởng … hiểu gì đâu !
- Không, chúng con không đói nữa đâu.
- Vì chúng được dùng để phản bác một ý kiến, một nhận định trước đó.
a) Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
- Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
c) Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
Câu phủ định bác bỏ:
Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm )
c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
không phải là không = có
không ai không = ai cũng
ai chẳng = ai cũng
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định, từ nghi vấn+ từ phủ định).
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
không phải là không = có
không ai không = ai cũng
ai chẳng = ai cũng
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm )
Câu có ý nghĩa tương đương
a.Câu chuyện có lẽ … hoang đường, song (vẫn) có ý nghĩa.
b.Tháng tám, hồng ngọc… vàng, ai cũng từng ăn trong tết …vào dạ.
c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút … trước cổng trường.
=> Những câu trong bài tập 2 ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu ta vừa đặt.
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
Bài tập 3: sgk/54
Xét câu văn sau đây:
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí )
Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào ? Nghĩa của câu có thay đổi không ? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao ?
- Câu viết lại là : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp (nghĩa thay đổi).
- Ý nghĩa của câu cũng thay đổi:
+ không biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý là về sau có thể có.
+ Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, nhưng sau thời điểm đó có thể có.
- Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn ( Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thóp không bao giờ dậy nữa và chết) .
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
Bài tập 3: sgk/54
Bài tập 6: sgk/54
* Bài tập 6:Viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.
Ví dụ:
An tình cờ gặp Bình kêu lên:
- Lâu quá, tớ không thấy cậu !
Bình cười:
- Làm gì có chuyện đó !
- Thật mà !
Bình vẫn cười:
- Ngày nào mà tớ chẳng thấy cậu ở sân bóng, nhưng cậu có thèm để ý đến ai đâu...
Câu phủ định
Hướng dẫn về nhà:
- Vẽ lại bản đồ tư duy về câu phủ định.
- Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
- Làm hoàn thành bài tập 4 & 5 trong SGK/ 54.
- Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương phần Tập làm văn.
+ Nhóm 1: Chuẩn bị thuyết minh về Lăng Bà Vú (Ninh Hòa).
+ Nhóm 2: Chuẩn bị thuyết minh về Phủ Đường (Ninh Hòa).
+ Nhóm 3: Chuẩn bị thuyết minh về thác Yang- bay (Khánh Vĩnh).
+ Nhóm 4: Chuẩn bị thuyết minh về Hòn Chồng (Nha Trang).
Điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu về địa danh của tổ được phân công.
Viết một bài văn thuyết minh không quá 1000 từ.
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2007
Chương II: Nhiệt học
Các chất dãn nở vì nhiệt như thế nào?
Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ là gì?
Làm thế nào để tìm hiểu tác động của một yéu tố lên một hiện tượng
khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc?
Làm thế nào để kiểm tra một dự đoán?
Tiết học kết thúc!
Chúc quý thầy cô vui khoẻ!
Chúc các em học giỏi!
1. Bạn có muốn đi chơi công viên vào ngày chủ nhật này không?
2. Trời ơi, sao thân tôi lại khốn khổ thế này!
4. Nó đã đi xa rồi.
3. Bạn mau xin lỗi cậu ấy đi!
5. Cậu ấy không phải là học sinh giỏi nhất lớp tôi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
tiết 91:
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Ví dụ:
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Xác nhận không có sự việc)
→ Câu phủ định
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
h.Nam làm việc đó không sai.
(Thông báo không có sự vật)
(Xác nhận không có quan hệ)
( Xác nhận không có tính chất)
e. Nam không có xe.
g. Nam không phải em tôi.
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Ví dụ1:
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
(Xác nhận không có sự việc)
→ Câu phủ định
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
h.Nam làm việc đó không sai.
(T/b không có sự vật)
(X/N không có QH)
(x/n không có t/c)
e. Nam không có xe.
g.Nam không phải em tôi.
2. Thầy sờ vòi bảo:- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
Thầy sờ tai bảo: Nó bè bè như cái quạt thóc.
- Đâu có!
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
(Phản bác ý kiến)
(Phản bác nhận định)
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có!
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),…
- Câu phủ định dùng để:
+Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
Ghi nhớ: SGK/53
Tiết 91 : Câu phủ định
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ: SGK/52
1. a. Nam đi Huế.
b.Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+ Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Em hãy cho biết câu sau đây là câu phủ định miêu tả hay bác bỏ:
Bạn ấy không giỏi toán.
Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
b) Tôi an ủi lão :
- Cụ cứ tưởng … hiểu gì đâu !
- Không, chúng con không đói nữa đâu.
- Vì chúng được dùng để phản bác một ý kiến, một nhận định trước đó.
a) Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
- Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
c) Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
Câu phủ định bác bỏ:
Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm )
c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
không phải là không = có
không ai không = ai cũng
ai chẳng = ai cũng
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định, từ nghi vấn+ từ phủ định).
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
không phải là không = có
không ai không = ai cũng
ai chẳng = ai cũng
- Các câu đều là câu phủ định mang nghĩa khẳng định (dùng hai lần từ phủ định).
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm )
Câu có ý nghĩa tương đương
a.Câu chuyện có lẽ … hoang đường, song (vẫn) có ý nghĩa.
b.Tháng tám, hồng ngọc… vàng, ai cũng từng ăn trong tết …vào dạ.
c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút … trước cổng trường.
=> Những câu trong bài tập 2 ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu ta vừa đặt.
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
Bài tập 3: sgk/54
Xét câu văn sau đây:
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí )
Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào ? Nghĩa của câu có thay đổi không ? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao ?
- Câu viết lại là : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp (nghĩa thay đổi).
- Ý nghĩa của câu cũng thay đổi:
+ không biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý là về sau có thể có.
+ Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, nhưng sau thời điểm đó có thể có.
- Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn ( Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thóp không bao giờ dậy nữa và chết) .
Tiết 91 : Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/53
1. Ví dụ: SGK/52
-Hình thức: Có những từ phủ định (không, chưa, chẳng, đâu(có)…)
2. Nhận xét:
+Xác nhận, thông báo không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Chức năng:
+Phản bác một ý kiến, một nhận định.
(Câu PĐ bác bỏ)
(Câu PĐ miêu tả)
3. Ghi nhớ: SGK/53
Bài tập 2: sgk/53
Bài tập 3: sgk/54
Bài tập 6: sgk/54
* Bài tập 6:Viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.
Ví dụ:
An tình cờ gặp Bình kêu lên:
- Lâu quá, tớ không thấy cậu !
Bình cười:
- Làm gì có chuyện đó !
- Thật mà !
Bình vẫn cười:
- Ngày nào mà tớ chẳng thấy cậu ở sân bóng, nhưng cậu có thèm để ý đến ai đâu...
Câu phủ định
Hướng dẫn về nhà:
- Vẽ lại bản đồ tư duy về câu phủ định.
- Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
- Làm hoàn thành bài tập 4 & 5 trong SGK/ 54.
- Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương phần Tập làm văn.
+ Nhóm 1: Chuẩn bị thuyết minh về Lăng Bà Vú (Ninh Hòa).
+ Nhóm 2: Chuẩn bị thuyết minh về Phủ Đường (Ninh Hòa).
+ Nhóm 3: Chuẩn bị thuyết minh về thác Yang- bay (Khánh Vĩnh).
+ Nhóm 4: Chuẩn bị thuyết minh về Hòn Chồng (Nha Trang).
Điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu về địa danh của tổ được phân công.
Viết một bài văn thuyết minh không quá 1000 từ.
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2007
Chương II: Nhiệt học
Các chất dãn nở vì nhiệt như thế nào?
Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ là gì?
Làm thế nào để tìm hiểu tác động của một yéu tố lên một hiện tượng
khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc?
Làm thế nào để kiểm tra một dự đoán?
Tiết học kết thúc!
Chúc quý thầy cô vui khoẻ!
Chúc các em học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)