Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy Dung |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng Quý Thầy Cô Đến Dự Giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
Đặt một câu trần thuật.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,…
Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, …( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong văn bản.
Ví dụ: Em đang làm bài tập.
Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:
Tuần 25 - Tiết 91:
CÂU PHỦ ĐỊNH
Môn: Ngữ Văn 8 - Lớp 8A5
I. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
* Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:
b) Nam đi Huế.
c) Nam đi Huế.
d) Nam đi Huế.
không
chẳng
chưa
a) Nam đi Huế.
ĐẠI NỘI HUẾ
b) Nam không đi Huế.
c) Nam chưa đi Huế.
d) Nam chẳng đi Huế.
a) Nam đi Huế.
thông báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” có diễn ra.
Câu khẳng định
Câu phủ định
thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra.
I. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
* Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:
2. Nam không có máy tính.
1. Nam không phải là em tôi.
3. Nam làm việc đó không sai.
xác nhận không có quan hệ
xác nhận không có tính chất
xác nhận không có sự vật
b) Nam đi Huế.
c) Nam đi Huế.
d) Nam đi Huế.
không
chưa
chẳng
=> Câu phủ định miêu tả
thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra.
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa .
Thầy sờ ngà bảo:
nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)
* Xét ngữ liệu 2 SGK tr/ 52:
- Không phải,
- Đâu có!
=> Câu phủ định bác bỏ
I. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
Ghi nhớ
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),…
Câu phủ định dùng để:
- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 sgk tr 53: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằnghành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
( Theo Lí Lan- Cổng trường mở ra)
b. Tôi an ủi Lão:
Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
( Nam Cao- Lão Hạc)
c. Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 SGK Tr 53:
b) Câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!” là câu ông giáo dùng để phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc.
c) Câu “Không, chúng con không đói nữa đâu.” là câu cái Tí muốn làm thay đổi điều mà nó cho là mẹ nó đang suy nghĩ: mấy đứa con đang đói quá.
THẢO LUẬN NHÓM (thời gian 3 phút)
- Nhóm 1,2: Làm phần a,c bài tập 2.
- Nhóm 3,4: Làm bài tập 3.
Bài tập 2: SGK/ 54
Cả 2 câu trên đều là câu phủ định, nhưng không có ý nghĩa phủ định.
Vì: a. “không phải là không” = có (khẳng định)
c. “ai chẳng” = ai cũng (khẳng định)
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là
một câu chuyện hoang
đường, song không phải là
không có ý nghĩa.
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà
Nội, ai chẳng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao
vút mà ngắm nghía một cách
ước ao chùm sấu non xanh
hay thích thú chia nhau
nhấm nháp món sấu dầm bán
trước cổng trường.
ĐẶT CÂU CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG:
* không phải là không = có
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa.
* ai chẳng = ai cũng
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
Những câu trong bài tập 2a,2c ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu vừa đặt.
- Nếu thay không bằng chưa thì câu viết lại là:
Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.
Bài tập 3 SGK/54 :
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
- Ý nghĩa của câu cũng thay đổi:
+ không (dậy được) có nghĩa là vĩnh viễn không dậy được (phủ định tuyệt đối).
+ chưa (dậy được) có nghĩa là sau đó có thể dậy được (phủ định tương đối).
- Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn. Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thóp không bao giờ dậy nữa và chết.
Bài tập 4 SGK/ 54: Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.
Đẹp gì mà đẹp!
Làm gì có chuyện đó!
Bài thơ này hay à?
Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
( Nam Cao, Lão Hạc )
Bài tập 4: SGK/ 54
Đẹp gì mà đẹp!
b) Làm gì có chuyện đó!
Không đẹp tí nào!
Không thể có chuyện đó được!
Các câu trên không phải là câu phủ định.
Những câu này dùng để bác bỏ một ý kiến , một nhận định .
c) Bài thơ này hay à?
d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
c) Bài thơ này đâu có hay.
d) Tôi chả sung sướng hơn cụ đâu.
Bài tập 5 SGK/ 54: Đọc đoạn trích sau( chú ý các từ in đậm) và cho biết: Có thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được không? Vì sao?
Ta thường tới bửa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thây này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
( Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
Bài tập 5: SGK/ 54
Không thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được.
- Vì:
+ quên có nghĩa vì căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức không nghĩ đến, không để tâm đến những nhu cầu thiết yếu hằng ngày.
+ không có ý phủ định tuyệt đối, có vẻ nói quá và giảm sức thuyết phục.
+ chưa có hàm ý là hiện tại thì chưa nhưng sẽ có lúc làm được việc xả thịt lột da quân thù.
+ chẳng có ý là không khi nào có thể làm được việc đó, thể hiện sự bất lực sai lạc với chủ đề của đoạn văn và văn bản.
Bài tập 6 SGK/54: Hãy viết đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ .
Hà tình cờ gặp Linh, vội kêu lên:
Lâu quá, tớ không thấy cậu!
Linh cười:
- Làm gì có chuyện đó!
Hà nói:
- Thật à!
Linh vẫn cười:
- Ngày nào tớ chẳng gặp cậu ở căn tin. Không tin cậu cứ hỏi Mai.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
* ? ti?t sau:
- So?n bi "Hnh d?ng nĩi", tìm hi?u:
+ Khi ni?m hnh d?ng nĩi.
+ Cc ki?u hnh d?ng nĩi thu?ng g?p.
- So?n bi: " Chuong trình d?a phuong ph?n T?p lm van".
D?c bi: " LN thuy?t minh v? di tích van hĩa- l?ch s?, th?ng c?nh ? d?a phuong" sch CTDP/55. Vi?t bi bi van thuy?t minh v? di tích van hĩa- l?ch s?, th?ng c?nh ? d?a phuong. Suu t?m tranh, ?nh v? d?i tu?ng thuy?t minh.
* ? ti?t ny:
- H?c thu?c ghi nh?, t? cho du?c ví d? v? cu ph? d?nh.
- Lm cc ph?n cịn l?i c?a bi t?p bi t?p 2,3 ( SGK/54).
- Vi?t do?n d?i tho?i trong dĩ cĩ s? d?ng cc ki?u cu d h?c: cu tr?n thu?t, cu nghi v?n, cu c?m thn, cu c?u khi?n v cu ph? d?nh.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
Đặt một câu trần thuật.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,…
Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, …( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong văn bản.
Ví dụ: Em đang làm bài tập.
Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:
Tuần 25 - Tiết 91:
CÂU PHỦ ĐỊNH
Môn: Ngữ Văn 8 - Lớp 8A5
I. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
* Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:
b) Nam đi Huế.
c) Nam đi Huế.
d) Nam đi Huế.
không
chẳng
chưa
a) Nam đi Huế.
ĐẠI NỘI HUẾ
b) Nam không đi Huế.
c) Nam chưa đi Huế.
d) Nam chẳng đi Huế.
a) Nam đi Huế.
thông báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” có diễn ra.
Câu khẳng định
Câu phủ định
thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra.
I. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
* Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:
2. Nam không có máy tính.
1. Nam không phải là em tôi.
3. Nam làm việc đó không sai.
xác nhận không có quan hệ
xác nhận không có tính chất
xác nhận không có sự vật
b) Nam đi Huế.
c) Nam đi Huế.
d) Nam đi Huế.
không
chưa
chẳng
=> Câu phủ định miêu tả
thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra.
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa .
Thầy sờ ngà bảo:
nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)
* Xét ngữ liệu 2 SGK tr/ 52:
- Không phải,
- Đâu có!
=> Câu phủ định bác bỏ
I. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
Ghi nhớ
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),…
Câu phủ định dùng để:
- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 sgk tr 53: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằnghành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
( Theo Lí Lan- Cổng trường mở ra)
b. Tôi an ủi Lão:
Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
( Nam Cao- Lão Hạc)
c. Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 SGK Tr 53:
b) Câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!” là câu ông giáo dùng để phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc.
c) Câu “Không, chúng con không đói nữa đâu.” là câu cái Tí muốn làm thay đổi điều mà nó cho là mẹ nó đang suy nghĩ: mấy đứa con đang đói quá.
THẢO LUẬN NHÓM (thời gian 3 phút)
- Nhóm 1,2: Làm phần a,c bài tập 2.
- Nhóm 3,4: Làm bài tập 3.
Bài tập 2: SGK/ 54
Cả 2 câu trên đều là câu phủ định, nhưng không có ý nghĩa phủ định.
Vì: a. “không phải là không” = có (khẳng định)
c. “ai chẳng” = ai cũng (khẳng định)
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là
một câu chuyện hoang
đường, song không phải là
không có ý nghĩa.
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà
Nội, ai chẳng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao
vút mà ngắm nghía một cách
ước ao chùm sấu non xanh
hay thích thú chia nhau
nhấm nháp món sấu dầm bán
trước cổng trường.
ĐẶT CÂU CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG:
* không phải là không = có
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa.
* ai chẳng = ai cũng
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
Những câu trong bài tập 2a,2c ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu vừa đặt.
- Nếu thay không bằng chưa thì câu viết lại là:
Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.
Bài tập 3 SGK/54 :
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
- Ý nghĩa của câu cũng thay đổi:
+ không (dậy được) có nghĩa là vĩnh viễn không dậy được (phủ định tuyệt đối).
+ chưa (dậy được) có nghĩa là sau đó có thể dậy được (phủ định tương đối).
- Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn. Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thóp không bao giờ dậy nữa và chết.
Bài tập 4 SGK/ 54: Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.
Đẹp gì mà đẹp!
Làm gì có chuyện đó!
Bài thơ này hay à?
Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
( Nam Cao, Lão Hạc )
Bài tập 4: SGK/ 54
Đẹp gì mà đẹp!
b) Làm gì có chuyện đó!
Không đẹp tí nào!
Không thể có chuyện đó được!
Các câu trên không phải là câu phủ định.
Những câu này dùng để bác bỏ một ý kiến , một nhận định .
c) Bài thơ này hay à?
d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
c) Bài thơ này đâu có hay.
d) Tôi chả sung sướng hơn cụ đâu.
Bài tập 5 SGK/ 54: Đọc đoạn trích sau( chú ý các từ in đậm) và cho biết: Có thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được không? Vì sao?
Ta thường tới bửa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thây này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
( Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
Bài tập 5: SGK/ 54
Không thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được.
- Vì:
+ quên có nghĩa vì căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức không nghĩ đến, không để tâm đến những nhu cầu thiết yếu hằng ngày.
+ không có ý phủ định tuyệt đối, có vẻ nói quá và giảm sức thuyết phục.
+ chưa có hàm ý là hiện tại thì chưa nhưng sẽ có lúc làm được việc xả thịt lột da quân thù.
+ chẳng có ý là không khi nào có thể làm được việc đó, thể hiện sự bất lực sai lạc với chủ đề của đoạn văn và văn bản.
Bài tập 6 SGK/54: Hãy viết đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ .
Hà tình cờ gặp Linh, vội kêu lên:
Lâu quá, tớ không thấy cậu!
Linh cười:
- Làm gì có chuyện đó!
Hà nói:
- Thật à!
Linh vẫn cười:
- Ngày nào tớ chẳng gặp cậu ở căn tin. Không tin cậu cứ hỏi Mai.
(Câu phủ định miêu tả)
(Câu phủ định bác bỏ)
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
* ? ti?t sau:
- So?n bi "Hnh d?ng nĩi", tìm hi?u:
+ Khi ni?m hnh d?ng nĩi.
+ Cc ki?u hnh d?ng nĩi thu?ng g?p.
- So?n bi: " Chuong trình d?a phuong ph?n T?p lm van".
D?c bi: " LN thuy?t minh v? di tích van hĩa- l?ch s?, th?ng c?nh ? d?a phuong" sch CTDP/55. Vi?t bi bi van thuy?t minh v? di tích van hĩa- l?ch s?, th?ng c?nh ? d?a phuong. Suu t?m tranh, ?nh v? d?i tu?ng thuy?t minh.
* ? ti?t ny:
- H?c thu?c ghi nh?, t? cho du?c ví d? v? cu ph? d?nh.
- Lm cc ph?n cịn l?i c?a bi t?p bi t?p 2,3 ( SGK/54).
- Vi?t do?n d?i tho?i trong dĩ cĩ s? d?ng cc ki?u cu d h?c: cu tr?n thu?t, cu nghi v?n, cu c?m thn, cu c?u khi?n v cu ph? d?nh.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thúy Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)