Bài 22. Câu phủ định
Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Nương |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Câu phủ định thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐếN Dự GIờ NG? VAN 8/3
GV: LÊ THỊ KIỀU NƯƠNG
Em hãy cho biết bài hát sau đây tên gì?
Anh không đòi quà.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Đặc điểm hình thức
Chức năng + kiểu câu
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
Các câu b, c, d xét về hình thức có gì khác so với câu a?
a/ Nam đi Huế.
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Câu phủ định
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
b/ Xét ví dụ 2, Sgk/52
Trong đoạn trích dưới đây, những câu nào có từ ngữ phủ định?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Đâu có!
Qua tìm hiểu ví dụ 1,2, sgk/52, em thấy câu phủ định có đặc điểm hình thức như thế nào?
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
b/ Xét ví dụ 2, Sgk/52
c/ Ghi nhớ chấm 1, Sgk/52
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: Không , chẳng , chả , chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),…
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
a/ Xét ví dụ , Sgk/52
a/ Nam đi Huế.
Xét về chức năng câu a, dùng để làm gì?
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Thông báo, phủ định sự việc “ Nam đi Huế” là không diễn ra.
Xét về chức năng câu b, c, d, dùng để làm gì?
Thông báo, khẳng định việc “ Nam đi Huế” là có diễn ra.
CÂU PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢ:
(Thông
báo không
có)
Sự việc
Sự vật
Quan hệ
Tính chất
Nam đi Huế không phải bằng tàu.
Nam không phải là em tôi.
Nam làm việc đó không sai.
Nam không đi Huế.
Nam đi Huế không phải bằng tàu.
Nam không phải là em tôi.
Nam làm việc đó không sai.
1
2
3
Những câu phủ định dưới đây dùng để làm gì?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)
Dùng để bác bỏ ý kiến , một nhận định nào đó của người đối thoại ( câu phủ định bác bỏ).
? Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Câu phủ định miêu tả
Câu phủ định bác bỏ
VÍ DỤ
1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, thể dời đổi.”
không
không
Phủ định
Phủ định
+
=
Ýnghĩa khẳng định.
Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi.
2.Câu chuyện ấy biết .
ai
chẳng
Phủ định
Từ nghi vấn
+
=
ý nghĩa khẳng định.
(Chiếu dời đô,Lí Công Uẩn)
Câu chuyện ấy ai cũng biết.
Câu phủ định
Hình thức
Chức năng
Kiểu câu
Bác bỏ ý kiến, nhận định.
Thông báo, phủ nhận sự việc, sự vật.
Phủ định bác bỏ.
Phủ định miêu tả.
Chứa những từ phủ định.
Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định
+ Câu nghi vấn, cảm thán … cũng có thể
mang ý phủ định.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
a/ Xét ví dụ , Sgk/52
b/ Ghi nhớ chấm 2, sgk/53
Câu phủ định dùng để :
- Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ).
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
Tôi an ủi Lão:
Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
( Nam Cao, Lão Hạc)
- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
Không, chúng con không đói đâu.
Hai đứa ăn hết ngần
kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
Phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc.
Phản bác lại điều mà Cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ.
b.
c.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu loại
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
2/Bài tập 2, sgk/ 54
*Bài tập 2.
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu loại
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
2/Bài tập 2, sgk/ 54
3/Bài tập 3, sgk/ 54
3. Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu văn này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao?
Ý nghĩa của câu thay đổi.
Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.
Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ
-Học thuộc ghi nhớ trong SGK
-Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập ngữ văn.
- Lm BT 4,5,6, sgk/54
-Chu?n b?: Chuong trỡnh d?a phuong: Khỏch thuong h? ( Ki?m tra 15 phỳt l?n 1)
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN TẤT CẢ
CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐếN Dự GIờ NG? VAN 8/3
GV: LÊ THỊ KIỀU NƯƠNG
Em hãy cho biết bài hát sau đây tên gì?
Anh không đòi quà.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Đặc điểm hình thức
Chức năng + kiểu câu
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
Các câu b, c, d xét về hình thức có gì khác so với câu a?
a/ Nam đi Huế.
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Câu phủ định
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
b/ Xét ví dụ 2, Sgk/52
Trong đoạn trích dưới đây, những câu nào có từ ngữ phủ định?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Đâu có!
Qua tìm hiểu ví dụ 1,2, sgk/52, em thấy câu phủ định có đặc điểm hình thức như thế nào?
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
b/ Xét ví dụ 2, Sgk/52
c/ Ghi nhớ chấm 1, Sgk/52
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: Không , chẳng , chả , chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),…
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
a/ Xét ví dụ , Sgk/52
a/ Nam đi Huế.
Xét về chức năng câu a, dùng để làm gì?
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Thông báo, phủ định sự việc “ Nam đi Huế” là không diễn ra.
Xét về chức năng câu b, c, d, dùng để làm gì?
Thông báo, khẳng định việc “ Nam đi Huế” là có diễn ra.
CÂU PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢ:
(Thông
báo không
có)
Sự việc
Sự vật
Quan hệ
Tính chất
Nam đi Huế không phải bằng tàu.
Nam không phải là em tôi.
Nam làm việc đó không sai.
Nam không đi Huế.
Nam đi Huế không phải bằng tàu.
Nam không phải là em tôi.
Nam làm việc đó không sai.
1
2
3
Những câu phủ định dưới đây dùng để làm gì?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)
Dùng để bác bỏ ý kiến , một nhận định nào đó của người đối thoại ( câu phủ định bác bỏ).
? Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
Câu phủ định miêu tả
Câu phủ định bác bỏ
VÍ DỤ
1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, thể dời đổi.”
không
không
Phủ định
Phủ định
+
=
Ýnghĩa khẳng định.
Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi.
2.Câu chuyện ấy biết .
ai
chẳng
Phủ định
Từ nghi vấn
+
=
ý nghĩa khẳng định.
(Chiếu dời đô,Lí Công Uẩn)
Câu chuyện ấy ai cũng biết.
Câu phủ định
Hình thức
Chức năng
Kiểu câu
Bác bỏ ý kiến, nhận định.
Thông báo, phủ nhận sự việc, sự vật.
Phủ định bác bỏ.
Phủ định miêu tả.
Chứa những từ phủ định.
Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định
+ Câu nghi vấn, cảm thán … cũng có thể
mang ý phủ định.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
a/ Xét ví dụ , Sgk/52
b/ Ghi nhớ chấm 2, sgk/53
Câu phủ định dùng để :
- Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ).
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
Tôi an ủi Lão:
Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
( Nam Cao, Lão Hạc)
- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
Không, chúng con không đói đâu.
Hai đứa ăn hết ngần
kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
Phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc.
Phản bác lại điều mà Cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ.
b.
c.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu loại
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
2/Bài tập 2, sgk/ 54
*Bài tập 2.
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định.
CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 99 ; Tiếng Việt
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu loại
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
2/Bài tập 2, sgk/ 54
3/Bài tập 3, sgk/ 54
3. Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu văn này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao?
Ý nghĩa của câu thay đổi.
Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.
Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ
-Học thuộc ghi nhớ trong SGK
-Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập ngữ văn.
- Lm BT 4,5,6, sgk/54
-Chu?n b?: Chuong trỡnh d?a phuong: Khỏch thuong h? ( Ki?m tra 15 phỳt l?n 1)
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN TẤT CẢ
CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Nương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)