Bài 21. Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện

Chia sẻ bởi Ngô Thị Lan H­­­ương | Ngày 22/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện ? Cho ví dụ.
Trả lời: + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
Ví dụ: Nhôm, đồng, sắt…
+ Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
Ví dụ: Thủy tinh, cao su, sứ…
Kiểm tra bài cũ:
2. Dòng điện trong kim loại là gì ?
Các chất đều dẫn điện là:
Nhôm, đồng, nhựa.
Bạc, Ruột bút chì, vàng.
C. Đồng, thủy tinh, sắt.
D. Nhựa, gỗ khô, sứ.
3.Trắc nghiệm:
Các chất đều cách điện là:
Vàng, cao su, nhựa.
B Thủy tinh, sắt, sứ.
Ni lông, thủy tinh, cao su.
D. Nhựa, cao su, đồng.
Trả lời: Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng
B
C
Các thợ điện căn cứ vào đâu để mắc mạch điện đúng như yêu cầu cần có?
Sơ đồ mạch điện .
Sơ đồ mạch điện các đèn trong xe máy
Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I.Sơ đồ mạch điện:
1.Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện:
Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN-CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I.Sơ đồ mạch điện:
1.Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện:(xem bảng trang 58 SGK )
2. Sơ đồ mạch điện.
Hình 19.3
C1:Sử dụng kí hiệu vừa tìm hiểu ở mục 1, hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 theo đúng vị trí các bộ phận mạch điện như trên hình này
C1: Sơ đồ hình 19.3
C2:Vẽ một sơ đồ khác so với sơ đồ ở câu C1 bằng cách thay đổi vị trí các kí hiệu trong sơ đồ.
C2:
a.
b.
c.
d.
C3:Mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ ở câu C2,tiến hành kiểm tra và đóng công tắc để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.
Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN-CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I.Sơ đồ mạch điện:
II.Chiều dòng điện:
* Quy ước về chiều dòng điện:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Ví dụ:
a
C5:Hãy dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện sau:
d
b
c
C4:So sánh chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các ê lec trôn tự do trong dây dẫn kim loại ở hình 20.4
C4: Chiều dòng điện………………với chiều dịch chuyển có hướng của các ê lec trôn tự do trong kim loại.
ngược chiều
Hình 20.4
Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN-CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I.Sơ đồ mạch điện:
II.Chiều dòng điện:
III.Vận dụng:
C6:Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin ở hình 21.2
a.Nguồn điện gồm mấy chiếc pin?Kí hiệu nào tương ứng với nguồn điện này?Cực dương của nguồn được lắp về phía đầu hay cuối của đèn pin?
Nguồn điện gồm 2 chiếc pin. Có kí hiệu:
Cực dương của nguồn điện được lắp về phía đầu của đèn pin.
III.Vận dụng:
b.Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch điện này khi công tắc đóng.
C6:
b.Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch điện này khi công tắc đóng.
K
Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I.Sơ đồ mạch điện:
1.Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện:
2. Sơ đồ mạch điện:
II. Chiều dòng điện
III. Vận dụng:
Ghi nhớ
+ Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
Bài tập: Nối mỗi câu ở cột A với các kí hiệu ở cột B trong bảng dưới đây để chỉ ra sự tương ứng giữa mỗi bộ phận mạch điện và kí hiệu sơ đồ của nó
CộtA
Cột B
Nối
1. Bóng đèn
2. Dây dẫn
3. Hai nguồn điện mắc liên tiếp
4. Công tắc mở
5. Công tắc đóng
a.
c.
b.
d.
e.
1-
2-
3 -
4 -
5 -
b
a

d
c
e
Bài tập:Trong các sơ đồ mạch điện cho dưới đây, sơ đồ nào có mũi tên chỉ chiều dòng điện đúng?
A
B
C
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Lan H­­­ương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)